Ông Đỗ Thành Lam ở 64 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân [Hà Nội], đã hoàn thành việc nghiên cứu cuốn lịch đặc biệt - Lịch âm dương 3.240 năm - can chi thiên niên vĩnh cửu. Đã hơn 20 năm kể từ ngày "thai nghén", bao công sức, tiền của ông dồn hết cho công trình ấy.
Nhiều người thấy ông Lam mải miết với việc viết lịch mà mất ăn mất ngủ bảo ông là “dở hơi”, có người hiểu và thông cảm với việc làm này thì động viên, cũng nhiều người cho rằng nông dân thuần túy mà học đòi nghiên cứu khoa học, định làm chuyện nổi tiếng,... nhiều khi ông cũng tính chuyện dừng lại để lo cho cuộc sống gia đình.
Còn nhớ cách đây hơn 20 năm về trước, khi đó ông là cựu chiến binh sản xuất nông nghiệp tại quê nhà xã Xuân Trường, Thọ Xuân [Thanh Hóa], được các cụ cao niên trong làng giao cho vinh dự viết sử làng Xuân Phả. Thế là một số kiến thức Hán học mà ông được thừa hưởng của cha ông nay có dịp tận dụng. Ngày đêm miệt mài tìm kiếm tài liệu để hoàn thành cuốn lịch sử làng, nghiên cứu tác phẩm lịch này ông Lam đã tìm đến cuốn Âm dương đối lịch 2.000 năm để tra cứu các niên đại có liên quan đến sự tích làng. Thế là ông Lam đã phát hiện ra trong cuốn lịch đó có 7 chi tiết sai sót. Cũng từ đó ông hoài nghi về dòng lịch hiện hành và mong muốn tìm ra sự thực về thời gian lịch, hy vọng giúp cho các nhà khoa học có thêm một ý kiến tham khảo.
Ông Lam nói: “Tôi cũng không lý giải nổi tại sao mình lại dấn thân vào việc này nữa, thế mà cũng đã hơn 20 năm rồi, nhiều khi nhìn lại đống giấy tờ ngổn ngang mà rùng mình”. Tôi hiểu đó là tâm trạng của một người đam mê một điều gì đó biết chắc khó khăn nhưng vẫn chấp nhận. Ông Lam tìm lại những trang viết đã nhàu nát cũ kỹ cho tôi xem, nó được tận dụng từ những tấm bìa cứng đem kẻ vẽ dựng hình để tiến hành những thao tác hết sức công phu, tỉ mỉ chi chít toàn hình vẽ và chữ. Có những tờ đã phai cả màu giấy lẫn màu mực. Nhiều lần vợ con khuyên ông thôi cái việc này đi, tưởng rằng có thể bỏ được nhưng nào ngờ lúc nào ông cũng tơ vương đến nó cả khi ăn, lúc ngủ hay khi nghe ai đó nói đến chuyện lịch là lại sáng mắt lên rồi có bỏ được đâu.
Ông Lam tính toán, tra cứu tài liệu rồi đánh máy và giật mình với số tiền nợ lên tới 12 triệu đồng. Không còn cách nào khác là phải đi vay ngân hàng trả nợ, tưởng rồi sẽ làm ông nản chí và bỏ cuộc. Nhưng không, đã thế ông càng quyết tâm làm cho hoàn thành. Tác phẩm Lịch âm dương 3.240 năm - can chi thiên niên vĩnh cửu với số tiền lên tới gần 40 triệu đồng để hoàn thành 3.720 trang giấy A4 và đã đăng ký bản quyền.
Lịch 3.240 năm
Để hoàn thành bộ lịch phải mất hơn 20 năm mày mò kiếm tìm tài liệu, tính toán. Theo ông Lam thì lịch hiện hành có những bất cập, tác phẩm Lịch âm dương 3.240 năm - can chi thiên niên vĩnh cửu sẽ giải quyết những bất cập ấy. Tiếp cận với dịch học và lịch pháp cổ, ông thấy người xưa nêu ra: “Vạn vật, vạn sự đều có âm dương”. Việc tính lịch “người ta thường tính âm lịch trước rồi sau mới có dương lịch”.
Để giải thích cho điều này theo ông: “Giải pháp duy nhất là lồng ghép âm dương – tháng mặt trăng kết hợp với năm mặt trời. Lấy mặt trăng quay quanh trái đất 1 vòng là 1 tháng, mặt trăng cùng với trái đất quay quanh mặt trời 1 vòng là 1 năm. Lấy thập thiên can từ Giáp... đến Quý ứng với 10 số tự nhiên từ 1 đến 10 và thập nhị địa chi từ Tý... đến Hợi ứng với 12 số tự nhiên từ 1 đến 12. Số lẻ là dương, số chẵn là âm, CAN CHI đều có âm dương. Lấy CAN phối với CHI để xưng gọi ngày – giờ – tháng – năm và Lục thập Hoa giáp [HG] bằng 60 làm đơn vị tính thời gian [HG giờ = 60 giờ địa chi = 120 giờ đồng hồ = 5 ngày. HG ngày = 60 ngày = 2 tháng [nguyệt đại = 30 ngày/1 tháng]. HG tháng = 60 tháng = 5 năm. HG năm = 60 năm được gọi là một Nguyên. Ba Nguyên đi liền nhau gọi là tam Nguyên = 60 + 60 +60 =180. Trong đó 60 đầu gọi là Thượng nguyên, 60 giữa gọi là Trung nguyên và 60 cuối gọi là Hạ nguyên]...
Đó là cách lý giải thông thường và cách tính công phu một lần của loại lịch này thì chu trình sẽ có hồi kết, mà nói đến thời gian lịch thì nhất thiết phải có một đơn vị thời gian. Phương án Lịch âm dương 3.240 năm - can chi thiên niên vĩnh cửu mà tác giả xây dựng với chu kỳ là 3.240 năm chỉ cần xây dựng công phu một lần. Như vậy, chúng ta sẽ có 1.185.360 ngày/3.240 năm là số kết trọn vẹn của bộ lịch thời gian. Từ kết quả nghiên cứu ông Lam đã đưa ra một khái niệm đơn giản: Lịch Pháp là sự làm tròn ngày - giờ - tháng - năm hoàn nguyên Chương 5 năm. Thập kỷ 10 năm, Hoa giáp 60 năm, Thế kỷ 100 năm, Thiên niên kỷ 1.000 năm, Tam Nguyên Chu Kỳ Thiên Thực = 180 x 6.585 ngày 8 giờ = 1.185.360 ngày/3.240 năm = 1 chỉnh thể thời gian lịch.
Khoa học là công phu, bài bản... Tuy nhiên, khoa học là nghiên cứu sáng tạo ứng dụng thực tế có ý nghĩa xã hội, đi vào công chúng đơn giản dễ hiểu thì mới là khoa học đích thực. Việc một cựu chiến binh, một nông dân đem lòng say mê nghiên cứu khoa học như ông Đỗ Thành Lam thật đáng trân trọng.
Theo ý kiến của ông Vũ An Chương – Giám đốc NXB Văn hóa - Thông tin trả lời ông Lam về tác phẩm lịch Can Chi bằng văn bản thì: “Về đúng sai Nhà xuất bản chưa đề cập tới, nhưng qua trao đổi với một số học giả về Bộ Lịch của tác giả Đỗ Thành Lam, chúng tôi nhận thấy đây là bộ lịch nên được công bố công khai để mọi người có đầy đủ tài liệu tham khảo rộng rãi”. Tuy nhiên, cũng theo ông Chương thì hiện tại Nhà xuất bản chưa có đủ kinh phí để in một tác phẩm lớn như vậy
Huy Thủy
Trong lịch sử loài người, đã có nhiều sáng chế giúp cải thiện cuộc sống, tăng năng suất lao động. Một số sáng chế có ảnh hưởng lớn đến lịch sử phát triển của loài người như phương pháp tạo ra lửa, động cơ hơi nước và máy tính điện tử.
Việc có được phương pháp tạo ra lửa giúp con người có thể sử dụng hiệu quả lửa như nguồn năng lượng để sưởi ấm, nấu nướng và chế tác vật dụng, đồng thời là vũ khí chống lại các động vật khác. Chưa có động vật nào khác có phương pháp tạo ra và sử dụng lửa, do đó, khả năng tạo và sử dụng lửa phân biệt loài người với các động vật còn lại. Khả năng sử dụng lửa được cho là[cần dẫn nguồn] dẫn đến sự hình thành xã hội nguyên thủy và thúc đẩy sản xuất của cải vật chất.
Động cơ hơi nước ra đời vào cuối thế kỷ 18. Nó đã đánh dấu cho cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra. Văn minh con người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
Máy tính điện tử ra đời vào 1946. Chính nó đã giúp tạo nên nhiều phát kiến khoa học mới và những đột phá về công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên. Nó cũng là công cụ để hỗ trợ thực hiện thám hiểm đáy đại dương, du hành vũ trụ, dự báo thiên tai... Máy tính điện tử đang đưa con người dần đến một nền văn minh mới gọi là văn minh hậu công nghiệp hay văn minh trí tuệ.
Bên cạnh đó, sáng chế ra các phương pháp chế tác đồng và sắt để chế tạo công cụ trong thời cổ đại, sáng chế ra máy phát điện và động cơ điện vào thế kỷ 19, các phương pháp sử dụng năng lượng nguyên tử trong thời kỳ hiện đại cũng là những sáng chế có giá trị lớn.
Sau đây là danh sách một số sáng chế được xếp theo niên đại, xen vào đó là những khám phá mang ý nghĩa lớn.
Mục lục
- 1 Từ 500.000 TCN đến 1
- 2 Từ 1 đến 1800
- 3 Từ 1801 đến 1850
- 4 Từ 1851 đến 1900
- 5 Từ 1901 đến 1950
- 6 Từ 1951 đến 2000
- 7 Từ 2000 đến nay
- 8 Các sáng chế trong lĩnh vực thể thao, giải trí
- 9 Xem thêm
- 10 Chú thích
- 11 Liên kết ngoài
500.000 TCN | Phương pháp tạo và sử dụng lửa | Mặt đất |
15000 TCN | Nông nghiệp | ?... |
8000 TCN | Phương pháp chế tạo đồ gốm | ?... |
6000 TCN | Phương pháp khai thác và chế tạo đồng đỏ | ... |
4000 TCN | Phương pháp khai thác và chế tạo đồng thiếc | ... |
3500 TCN | Buồm [có thể đã xuất hiện từ hơn 4000 TCN] | Ai Cập |
Bánh xe | Lưỡng Hà | |
3400 TCN | Chữ viết hình nêm | người Sumer, Lưỡng Hà |
Chữ tượng hình [có thể đã xuất hiện sau chữ viết hình nêm] | Ai Cập | |
3000 TCN | Giấy cói [giấy papyrus] | Ai Cập |
2700 TCN | Kỹ thuật xây Kim tự tháp | Ai Cập |
2500 TCN | Thuật châm cứu [mãi đến năm 400 TCN tác phẩm về thuật châm cứu Hoàng Đế nội kinh mới xuất hiện] | Hoàng Đế, Trung Quốc |
3000-2000 TCN | Phương pháp khai thác và chế tạo sắt [mốc thời gian chưa xác định, nhưng đến khoảng 1500 TCN sắt đã được sử dụng rất phổ biến] | ... |
600 TCN | Lụa tơ tằm | Trung Quốc |
300-200 TCN | La bàn [đây chỉ đơn thuần là phát hiện ra từ tính của nam châm, chiếc la bàn thô sơ này kém hiệu quả] | Trung Quốc |
105 | Giấy | Thái Luân | Trung Quốc |
600 | Sứ | ... | Trung Quốc |
650 | Kỹ thuật in bản khắc gỗ | ... | Trung Quốc |
800 | Thuốc súng | ... | Trung quốc |
1250 | Kính lúp | Roger Bacon | Anh |
1450 | Phương pháp in dấu | Johannes Gutenberg | Đức |
1504 | Đồng hồ bỏ túi [đồng hồ trước kia rất nặng và cồng kềnh, từ khi động cơ lò xo xuất hiện nó có thể bỏ túi] | Peter Henlein | Đức |
1556 | Dấu "=" | Robert Recorde | Anh |
1590 | Kính hiển vi quang học | Zacharias Janssen | Hà Lan |
1593 | Nhiệt kế khí | Galileo Galilei | Ý |
1605 | Báo chí | Johann Carolus[1][2] | Đức |
1608 | Kính thiên văn [loại khúc xạ] | Hans Lippershey | Hà Lan |
1629 | Tuabin hơi | Giovanni Branca | Ý |
1642 | Máy tính [phép cộng và trừ] | Blaise Pascal | Pháp |
1643 | Khí áp kế | Evangelista Torricelli | Ý |
1650 | Bơm hơi tạo chân không, chứng minh áp suất khí quyển | Otto von Guericke | Đức |
1656 | Đồng hồ quả lắc | Christiaan Huygens | Hà Lan |
1668 | Kính thiên văn [loại phản xạ] | Isaac Newton | Anh |
1679 | Hệ nhị phân | Gottfried Leibniz | Đức |
1698 | Máy bơm [chạy bằng hơi nước] | Thomas Savery | Anh |
1701 | Máy gieo hạt | Jethro Tull | Anh |
1709 | Đàn piano | Bartolomeo Cristofori | Ý |
1712 | Động cơ hơi nước [dạng sơ khai, kém hiệu quả] | Thomas Newcomen | Anh |
1714 | Nhiệt kế [thủy ngân] | Daniel Gabriel Fahrenheit | Đức |
1717 | Chuông lặn | Edmund Halley | Anh |
1725 | Kỹ thuật in bản đúc | William Ged | Scotland |
1745 | Chai Leyden [tụ điện] | Ewarld Georg von Kleist | Đức |
1752 | Cột thu lôi | Benjamin Franklin | Mỹ |
1758 | Kính tiêu sắc | John Dollond | Anh |
1759 | Đồng hồ hàng hải | John Harrison[3] | Anh |
1764 | Máy kéo sợi Jenny | James Hargreaves | Anh |
1769 | Khung dệt [chạy bằng hơi nước] | Richard Arkwright | Anh |
Động cơ hơi nước [hiệu quả cao nhờ gắn giữ được nhiệt cho xilanh] | James Watt | Anh | |
Xe tự hành [có 3 bánh và chạy bằng hơi nước] | Nicholas Joseph Cugnot | Pháp | |
1775 | Tàu ngầm | David Bushnell | Mỹ |
1780 | Kính hai tròng | Benjamin Franklin | Mỹ |
1781 | Bức xạ tia hồng ngoại | William Herschel | Đức |
1783 | Khinh khí cầu | Joseph Michel Montgolfier và Jacquues Étienne Montgolfier | Pháp |
1784 | Máy đập lúa | Andrew Meikle | Anh |
1785 | Máy dệt | Edmund Cartwright | Anh |
Dù nhảy | Jean Pierre Blanchard | Pháp | |
1786 | Tàu thủy [gắn động cơ hơi nước, sau đó được Robert Fulton cải tiến] | John Fitch | Mỹ |
1788 | Bộ điều tốc ly tâm [một cải tiến khác cho động cơ hơi nước] | James Watt | Anh |
1791 | Khí thắp sáng | William Murdock | Scotland |
1793 | Máy tỉa hạt bông | Eli Whitney | Mỹ |
1795 | Máy nén thủy lực | Joseph Bramah | Anh |
Bút chì | Nicolas Jacques Conté | Pháp | |
1796 | Kỹ thuật in thạch bản[in lito] | Aloys Senefelder | Đức |
Vaccine đậu mùa | Edward Jenner | Anh | |
Khai sinh ra hóa học mới, điện giải và tách được đồng và bạc, sau đó phát hiện tia cực tím, utraviolet, bạc chloride silver chloride. | Johann Wilhelm Ritter | Đức | |
1800 | Máy dệt Jacquard [có thể dệt được các họa tiết phức tạp] | Joseph Marie Jacquard | Pháp |
Pin điện hóa | Alessandro Volta | Ý |
1804 | Tên lửa [dùng nhiên liệu rắn] | William Congreve | Anh |
Chân vịt cho tàu thủy [dù rằng chiếc Clermont của Fulton nổi tiếng hơn Phoenix của Stevens nhưng nó chạy bằng các bánh xe guồng đẩy nước kiểu cũ] | John Stevens | Mỹ | |
Đầu máy xe lửa [có vài sai lầm trong thiết kế đường ray và kiểu bánh xe] | Richard Trevithick | Anh | |
1805 | Thuật mạ điện | Luigi Gasparo Brugnatelli | Ý |
1810 | Kỹ thuật bảo quản thức ăn trong bình kính | Nicolas Appert | Pháp |
1810 | Máy in nhanh hình trụ | Friedrich Koenig | Đức |
Máy in [chạy bằng hơi nước, là máy in cơ khí có hiệu suất gấp đôi so với máy in thủ công trước đó] | Frederick Koenig | Đức | |
1814 | Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước [tuy không phải là đầu máy xe lửa đầu tiên nhưng đã có cải tiến về hệ thống đường ray và bánh xe, chính Stephenson đã thương mại hóa ngành đường sắt] | George Stephenson | Anh |
1815 | Đèn an toàn [dùng cho thợ mỏ] | Humphry Davy | Anh |
1816 | Xe đạp | Karl Drais von Sauerbronn | Đức |
1819 | Ống nghe khám bệnh | René-Théophile-Hyacinthe Laennec | Pháp |
1820 | Ẩm kế | John Frederick Daniell | Anh |
Điện kế | Johann Salomo Christoph Schweigger | Đức | |
1821 | Động cơ điện [năm này Faraday đã nêu nguyên lý của động cơ điện khi làm quay được 1 vòng dây dưới tác dụng của các nam châm vĩnh cửu] | Michael Faraday | Anh |
1823 | Silic | Jons Jakob Berzelius | Thụy Điển |
Nam châm điện | William Sturgeon | Anh | |
1824 | Xi măng Portland | Joseph Aspdin | Anh |
1827 | Diêm [trước Walker diêm có thể dã xuất hiện] | John Walker | Anh |
1829 | Máy đánh chữ | William A.Burt | Mỹ |
Chữ Braille [loại chữ cho người mù] | Louis Braille | Pháp | |
Máy điện tính điện tử | Carl Friedrich Gauss cùng Whilhelm Weber | Đức | |
Vạch Frauenhofer | Joseph Fraunhofer | Đức | |
Định luật về điện trở | Georg Simon Ohm | Đức | |
Chất nổ nitrozellulose | Chritian Friedrich Schönbein | Đức | |
Hiệu ứng Doppler | Christian Doppler | Đức | |
Max Josef von Liebig Ở Donau nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sức khoẻ và bệnh tật, những kế hoạch y tế trong việc chữa trị và phòng ngừa. Rút tỉa ra định nghĩa căn bệnh, liên hệ từ nguyên nhân đến triệu chứng và tạo kế hoạch điều trị hay phòng ngừa. Từ đó ngành Y tế ra đời | Max Josef von Pettenkofer | Đức | |
Kính soi đáy mắt | Đức | ||
Nitrogen | Justus von Liebig | Đức | |
Phát hiện bệnh là do sự biến đổi vật lý, hoá tính trong tế bào.Tế bào nhân tố của sự sống | Rudolf Virchow | Đức | |
1830 | Máy khâu [đây không là chiếc máy khâu đầu tiên nhưng nó làm hài lòng người sử dụng nhất] | Barthélemy Thimonnier | Pháp |
1840 | Đồng hồ điện tử [đầu tiên] | Bain Alexander | Scotland |
1842 | Băng máy chữ mực | Bain Alexander | Scotland |
1843 | Định luật Bảo toàn năng lượng | Julius Robert Mayer | Đức |
Thang máy | Elisha Otis | Mỹ | |
1855 | Đèn Bunsen | Robert Bunsen | Đức |
1858 | Cáp điện báo dưới biển | Fredrick Newton Gisborne | Canada |
1859 | Máy khoan dầu | Edwin L. Drake | Mỹ |
1859 | Pin axit chì | Gaston Plante | Pháp |
1860 | Súng tự động [Súng trường, Súng lục] | Oliver F. Winchester và Christopher Spencer | Mỹ |
1861 | Điện thoại[sáng chế đầu tiên] | Johann Philipp Reis | Đức |
1862 | Súng máy quay vòng | Richard J. Gatling | Mỹ |
Ngư lôi tự đẩy | Giovanni Luppis | Ý | |
Khử trùng theo phương pháp Pasteur | Louis Pasteur, Claude Bernard | Pháp | |
1864 | Ý tưởng về Máy đánh chữ | Peter Mitterhofer | Áo |
1866 | Thuốc nổ Dynamite | Alfred Nobel | Thụy Điển |
1868 | Phanh hơi | George Westinghouse | Mỹ |
1869 | Máy hút bụi | I.W. McGaffers | |
1876 | Điện thoại | Alexander Graham Bell | Canada |
1877 | Động cơ điện cảm ứng | Nikola Tesla | Áo |
1877 | Máy quay đĩa | Thomas Edison | Mỹ |
Microphone | Emile Berliner | Đức | |
Phương pháp mạ vàng bạc lên kim loại | Werner von Siemens | Đức | |
Pháo bông màu sắc | Werner von Siemens | Đức | |
Chế tạo Nhôm bằng điện phân nóng chảy nhôm là vật liệu cần thiết để sản xuất trong ngành chế tạo máy bay. | Robert Wilhelm Bunsen | Đức | |
Kỹ thuật in kẽm | Werner von Siemens | Đức | |
Cao su bọc dây điện | Werner von Siemens | Đức | |
Thai nghén | Oskar Hertwig | Đức | |
1879 | Động cơ xe ô tô | Karl Benz | Đức |
1880 | Địa chấn kế | John Milne | Anh |
1881 | Máy dò kim loại | Alexander Graham Bell | Canada |
1882 | Quạt điện | Schuyler Skaats Wheeler | Mỹ |
1882 | Đĩa Petri | Julius Richard Petri | Đức |
1883 | Phenazone[Người Anh phát minh việc điều trị vết thương bằng phương pháp khử trùng Sự tổng hợp vào năm 1883 của thuốc giảm đau antipyrine, giờ được gọi là phenazone, là một thành công thương mại.] | Ludwig Knorr | Đức |
1884 | Bút máy | Lewis Waterman | Mỹ |
Xe điện | Frank Sprague, Charles Van Depoele | Mỹ | |
1885 | Súng đại liên | Hiram Stevens Maxim | Mỹ/Anh |
1885 | Sự vô trùng Asepsis | Ernst von Bergmann | Đức |
1885 | Cocain | Chemist Friedrich Gaedcke | Đức |
1885 | Ô Tô | Karl Benz | Đức |
1886 | Mô tô | Gottlied Daimler và Wihelm Maybach | Đức |
1886 | Xe tải | Gottlied Daimler | Đức |
Máy biến thế dòng điện xoay chiều | William Stanley | Mỹ | |
oxy hóa lỏng | Carl von Linde | Đức | |
1891 | Dù lượn | Otto Lilienthal | Đức |
1893 | Phương tiện liên lạc vô tuyến | Nikola Tesla | Áo |
1895 | Động cơ Diesel | Rudolf Diesel | Đức |
1895 | Tia X | WilhelmConrad Rontgen | Đức |
Thuyết Tập Hợp | Georg Ferdinand Ludwig Philipp Cantor | Đức | |
1898 | Điều khiển từ xa | Nikola Tesla | Áo |
1901 | Băng dính | Beiersdorf AG | Đức |
1901 | Thuyết tương đối | Albert Einstein | Đức |
1902 | Purine, Tổng hợp về đường | Emil Fischer | Đức |
1903 | Máy điện tim [EKG] | Willem Einthoven | Hà Lan |
1903 | Lọn tóc xoắn | Karl Nessler | Đức |
1903 | Máy bay | Wilbur Wright và Orville Wright | Mỹ |
1905 | Đèn điện tử 2 cực [diode] | John Ambrose Fleming | Anh |
1905 | Robert Koch là một bác sĩ và nhà sinh học người Đức. Ông nổi tiếng như một người đã tìm ra trực khuẩn bệnh than, trực khuẩn lao và vi khuẩn bệnh tả đồng thời là người đã phát biểu nguyên tắc Koch. Ông đã được trao giải Nobel dành cho Sinh lý và Y học cho các công trình về bệnh lao vào năm 1905 | Robert Koch | Đức |
Lý thuyết bất biến | David Hilbert | Đức | |
1905 | Thuốc nhuộm | Adolf von Baeyer | Đức |
1906 | La bàn hồi chuyển | Hermann Anschutz-Kample | Đức |
1906 | Sonar [xác định các vật trong nước bằng âm thanh] | Lewis Nixon | Mỹ |
1906 | Nhựa tổng hợp Bakelite | Leo Hendrik Baekeland | Mỹ |
1906 | Ống chân không 3 cực [triode] | Lee De Forest | Mỹ |
1906 | Máy giặt [bằng điện] | Alva Fisher [Hurley Corporation] | Mỹ |
1907 | Lên men | Eduard Buchner | Đức |
Kỹ thuật gây mê | Carl Ludwig Schleich | Đức | |
1908 | Cellophane | Jacques Edwin Brandenberger | Thụy Sĩ |
1908 | Túi cà phê | Melitta Bentz | Đức |
1909 | Salvarsan [dùng chữa bệnh giang mai] | Paul Ehrlich | Đức |
Sự ghép nối kim loại và bán dẫn hiệu ứng chỉnh lưu | Karl Ferdinand Braun | Đức | |
1909 | Súng giảm thanh | Hiram Percy Maxim | |
1910 | Phương pháp hydro hóa Cacbon | Friedrich Bergius | Đức |
1911 | Máy điều hòa không khí [cải tiến từ chiếc máy năm 1902 của ông] | Willis Carrier | Mỹ |
1911 | Vitamin | Casomir Funk | Ba Lan |
1911 | Đèn neon | Georges Claude | Pháp |
1912 | Đèn hơi thủy ngân | Peter Cooper Hewitt | Mỹ |
1913 | Dù | Štefan Banič | |
1913 | Phương pháp cracking dầu mỏ | William Meriam Burton | Mỹ |
1913 | Máy thu sóng vô tuyến [radio] | Ernst Alexanderson, Reginald Aubrey Fessenden | Mỹ |
1913 | Oskar von Müller thành công trong việc dựng đường điện truyền tải dài với 200-220 KW với điện thế 30.000 volt. Công ty AEG sản xuất các hàng điện, đến turbine điện, đầu máy xe lửa... Năm 1913 ngành đồ điện Đức phát triển mạnh thành công xuất cảng khắp thế giới. | Oskar von Müller | Đức |
1914 | Phi thuyền "Zeppeline"[với khung thành cứng thành công, dài 150-160m và 22.000– 25000 m³ có thể tải nặng 9 tấn, vận tốc 80km/h với 3 Motoren của Wilhelm Maybach [3 x 147 KW= 3x 200PS]. Bay vòng quanh trái đất, năm 1928 đáp xuống Tokyo.] | Ferdinand Graf von Zeppelin | Đức |
1914 | Xe tăng | William Ashbee Tritton và Walter Gordon Wilson[4] | Anh |
1916 | Súng trường tự động | John Moses Browning | Mỹ |
1916 | Ống Coolidge | William David Coolidge[5] | Mỹ |
1917 | Tên lửa hành trình đối đất [Thử nghiệm] | Charles Kettering | Mỹ |
1917 | Thuyết lượng tử | Max Planck | Đức |
1918 | Bánh răng li hợp | Anton Fokker | |
1919 | Khối phổ ký | Francis William Aston [Anh] và Arthur Jeffrey Dempster [Mỹ] | |
1920 | Băng cứu thương | Earle Dickson | |
1922 | Insulin | Frederick Grant Banting | Canada |
1923 | Máy bay lên thẳng loại Autogiro | Juan de la Cierva | Tây Ban Nha |
1923 | Ống điện tử iconoscope [dùng cho Tivi, góp phần lớn cho sự thành công của tivi. Vào 1925 Philo Taylor Fransworth cũng đã có 1 phát minh cho tivi] | Vladimir Kosma Zworykin | Mỹ |
1922 | Radar | Robert Watson-Watt, A. H. Taylor, L. C. Young, Gregory Breit, Merle Antony Tuve | Anh |
1922 | Otto Fritz Meyerhof [1884-†1951] ở Hannover đã khám phá ra mối liên quan giữa sự tiêu thụ oxygen và sự chuyển hóa của acit lactic trong cơ bắp [muscle metabolism] và sự phân glucoza [glycolysis] nhận giải Nobel 1922 | Otto Fritz Meyerhof | Đức |
Amonia | Robert Bosch | Đức | |
1924 | Phương pháp đông lạnh nhanh thực phẩm | Clarence Birdseye | Mỹ |
1926 | Bình phun nước | Erik Rotheim | Na Uy |
1926 | Tên lửa [dùng nhiên liệu lỏng] | Robert Hutchings Goddard | Mỹ |
1928 | Penicillin | Alexander Fleming | Anh |
1928 | TV màu | Baird john Logie | Scotland |
1929 | Điện não đồ [EEG] | Hans Berger | |
1930 | Quả cầu lặn | Charles William Beebe | Mỹ |
1930 | Chất làm lạnh Freon | Thomas Midgley và các đồng nghiệp | Mỹ |
1930 | Động cơ phản lực | Frank Whittle | Anh |
1930 | Neoprene [một loại cao su tổng hợp] | Father Julius Athur Nieuwland và Wallace hume Carothers | Mỹ |
1931 | Máy gia tốc hạt Cyclotron | Ernest Orlando Lawrence | Mỹ |
1931 | Mô hình máy vi tính có khả năng mô phỏng | Vannevar Bush | Mỹ |
1932 | Kính hiển vi phản pha | Frits Zernike | Hà Lan |
1933 | Sự biến điệu tần số [FM] | Ewin Howard Armstrong | Mỹ |
1935 | Cao su Buna | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
Otto Heinrich Warburg Năm 1923 ông đã thành công trong việc giải thích về phân tử, quá trình hô hấp của tế bào và tham gia việc xác định các enzymes, ông nghiên cứu vai trò của việc truy tố sắt và đồng, và các vitamin như là một phần của enzymes và coenzyme. Dựa trên điều tra về tumors bioneergetischen, về sự phát triển của bệnh ung thư. Ông nhận Nobel năm 1931 | Otto Heinrich Warburg | Đức | |
1935 | Cortisone [một loại hocmon của tuyến thượng thận] | Edward Calvin Kendall [Mỹ] và Tadeus Reichstein [Thụy Sĩ] | Mỹ,Thụy sĩ |
1935 | Rada sóng cực ngắn | Robert Watson-Watt | Anh |
1935 | Kính hiển vi điện tử | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1935 | Tìm ra các sufamit | Gerhard Domagk | Đức |
1935 | Nylon | Wallace hume Carothers | Mỹ |
1936 | Máy bay trực thăng | Heinrich Focke | Đức |
1938 | Bút bi | Laszlo Biro | Hungary |
1938 | Sợi thủy tinh | Russell Games Slayter John H. Thomas | |
1939 | Thuốc trừ sâu DDT | Paul Muller | Thụy Sĩ |
1939 | Máy bay tubin phản lực | Tập hợp các nhà khoa học | Đức |
1939 | Máy rút tiền tự động [ATM] | Luther George Simjian | |
1940 | Máy gia tốc Betatron | Donald William Kerst | Mỹ |
1940 | Chiến xa không người lái [phiên bản dành cho chiến trường] | Tập hợp các nhà khoa học | Đức |
1940 | Máy bay tiêm kích phản lực | Ernst Heinkel,Robert Lusser | Đức |
1942 | Súng phóng lựu baseoka | Leslie A. Skinner C. N. Hickman | |
1942 | Phương pháp Xerography dùng cho máy photocopy | Chester Carlson | Mỹ |
1942 | Tên lửa đạn đạo | Wernher von Braun | Đức |
1942 | Tên lửa thông minh | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1942 | Tên lửa hành trình | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1942 | Máy bay phản lực | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1943 | Máy bay ném bom phản lực | Walter Blume | Đức |
1944 | Máy bay tàng hình | Anh em nhà Horten | Đức |
1944 | StG 44 | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1944 | Tên lửa hướng dẫn sử dụng tia hồng ngoại [Thử nghiệm] | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1944 | Tên lửa vác vai phòng không | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1945 | Thiết bị nhìn đêm | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1944 | Quang phổ kế | Deutsch Elliot Evans | |
1945 | Bom hạt nhân | Tập thể các nhà khoa học | Mỹ |
1946 | Máy tính điện tử | John Presper Eckert,Jr., và John W. Mauchly | Mỹ |
1947 | Lò vi sóng | Percy Spencer | Mỹ |
1947 | Tắc-kê | Artur Fischer | Đức |
1948 | Transistor | William Shockley, Walter Houser Brattain, John Bardeen | Mỹ |
1950 | Tivi màu | Peter Carl Goldmark | Mỹ |
1951 | Lò phản ứng hạt nhân | Walter Zinn | |
1952 | Ổ đĩa mền | Yoshiro Nakamatsu | Nhật Bản |
Buồng bọt | Donald Arthur Glaser | Mỹ | |
Bom hydro | Edward Teller và Stanislaw Ulam | Mỹ | |
1953 | Máy maser [thiết bị khuếch đại sóng siêu âm] | Charles Townes | Mỹ |
1954 | Súng Radar | Bryce K. Brown | |
Pin mặt trời | Bell Telephone Laboratory | Mỹ | |
Vaccine bại liệt | Jonas Salk | Mỹ | |
1955 | Ổ đĩa cứng | Reynold Johnson với IBM | |
Sợi quang | Narinder Singh Kapany | Đức | |
Kim cương nhân tạo | General Electric | Mỹ | |
Phương pháp xác định niên đại dùng cacbon | Willard Frank Libby | Mỹ | |
1956 | Tàu đệm khí | Christopher Cockerell | Anh |
Động cơ pitông quay | Felix Wankel | Đức | |
1957 | Vệ tinh nhân tạo đầu tiên bay vào quỹ đạo Trái Đất, Sputnik | Tập thể các nhà khoa học | Liên Xô, Nga |
1958 | Mạch điện tử tích hợp [IC] | Jack Kilby, Robert Noyce | Mỹ |
Vệ tinh truyền thông | Tập thể các nhà khoa học | Mỹ | |
1960 | Laser | Charles Hard Townes, Arthur Leonard Schawlow, Gordon Gould | Mỹ |
Thuốc viên ngừa thai | Gregory Pincus, John Rock, Min-chueh Chang | Mỹ | |
1962 | Diode phát quang [LED] | Nick Holonyak, Jr ]] | Mỹ |
Đài thiên văn vũ trụ | Ball Brothers Aerospace Corporation [1][liên kết hỏng] | ||
1963 | Chuột máy tính | Douglas Engelbart | |
1964 | Hiển thị tinh thể lỏng [LCD] | George Heimeier | Mỹ |
1965 | Sợi Kevlar | Stephanie Kwolek | Mỹ |
1967 | Máy rút tiền tự động [ATM] | John Shepherd-Barron | |
Thực phẩm không gian | Hubertus Strughold | Đức | |
Hypertext [Siêu liên kết] | Andries van Dam và Ted Nelson | ||
1969 | Cú đấm lỗ | Friedrich Soennecken | Đức |
1969 | Hồ dán | Henkel | Đức |
Kỹ thuật cấy ghép tim người | Christiaan Neethling Barnard | Nam Phi | |
1969 | Mạng ARPANET | Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ | |
1970 | Gene nhân tạo | Har Gobind Khorana | Mỹ |
1971 | Ray Tomlinson[6] | ||
Mạch vi xử lý | Federico Faggin và Marcian Hoff | ||
Ảnh cộng hưởng từ | Raymond V. Damadian | ||
1973 | Ethernet | Bob Metcalfe và David Boggs | |
Phòng thí nghiệm không gian [Skylab] | Tập thể các nhà khoa học | Mỹ | |
1974 | DNA tái tổ hợp | Tập thể các nhà khoa học | Mỹ |
1975 | Sự sắp xếp dãy DNA | Frederick Sanger | |
Máy chụp cắt lớp | Godfrey Newbold Hounsfield | Anh | |
Máy ảnh kỹ thuật số | Steven Sasson | ||
1981 | Tàu vũ trụ con thoi | NASA | Mỹ |
Tim nhân tạo | Robert Koffer Jarvik | Mỹ | |
1983 | Internet: mạng TCP/IP đầu tiên | Robert E. Kahn, Vint Cerf và những người khác | |
1985 | Phản ứng dây chuyền nhờ Polymerase | Kary Mullis | |
1987 | Aspirin | Bayer AG | Đức |
1990 | World Wide Web | Tim Berners-Lee | Thụy Sĩ |
1993 | Hệ thống định vị toàn cầu [GPS] | Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ | |
1993 | Blue LED | Shuji Nakamura |
2001 | Ipod [Máy nghe nhạc] | Hãng Apple [7] | Hoa Kỳ |
2001 | 3G [Truyền thông di động] | NTT Docomo [7] | Nhật Bản |
2002 | Mozzilla Firefox [Trình duyệt web] | Firefox [7] | |
2003 | Skype [Mạng điện thoại Internet] | Niklas Zennström và Janus Friis[7] | Đan Mạch |
2004 | Facebook [Mạng xã hội] | Mark Zuckerberg [7] | Hoa Kỳ |
2005 | Youtube [Trang web video] | 3 Nhân viên của PayPal[7] | Hoa Kỳ |
2006 | Nintendo Wii [Bộ trò chơi] | Nintendo [7] | Nhật Bản |
2008 | Android [Hệ điều hành] | Hãng Google [7] | Hoa Kỳ |
2008 | 4G [Truyền thông di động] | Tổ chức IEEE[7] | |
2010 | Ipad [Máy tính bảng] | Hãng Apple[8] | Hoa Kỳ |
2011 | Tay giả [Stark Hand] | Mark Stark[9] | |
2011 | Tấm pin năng lượng mặt trời dẻo | Công ty Ascent Solar Technologies [10] | Hoa Kỳ |
2011 | Gương đo nhịp tim | Ming-Zher Poh | Hoa Kỳ |
2012 | Google Glass [Kính đeo trên đầu] | Hãng Google[11] | Hoa Kỳ |
2012 | Máy bay siêu thanh | Quân đội Hoa Kỳ [12] | |
2013 | Thịt nhân tạo | Sergey Brin [13] | Hoa Kỳ |
2013 | Ôtô không người lái | Nhóm kỹ sư Tập đoàn General Motors[13] | |
2013 | Bút 3Doodler [Bút 3D đầu tiên] | Công ty WobbleWorks[14] | Hoa Kỳ |
2013 | Nẹp khí quản [in từ máy in 3D] | Glenn Green và Scott Holiste[13] | Hoa Kỳ |
2014 | Apple Watch [Đồng hồ thông minh] | Tập đoàn Apple[15] | Hoa Kỳ |
2014 | Ván bay | Công ty Hendo[cần dẫn nguồn] | Hoa Kỳ |
2014 | Tàu vũ trụ Mangalyaan [lần đầu tiên bay vào quỹ đạo sao Hỏa] | Cơ quan Nghiên cứu không gian Ấn Độ[16] | Án độ |
2014 | Lò phản ứng nhiệt hạch cỡ nhỏ | Lockheed Martin[16] | |
2014 | Tủ lạnh di động [Coolest Cooler] | Ryan Grepper[16] | |
2015 | Điện không dây | Các nhà khoa học [16][17] | Nhật Bản |
1682 | Thỏ Phục Sinh | Frankenau De Ovis Paschalibus | Đức |
1762 | Trò chơi ghép hình | John Spilsbury | Anh |
1851 | Bóng rổ [được chơi chính thức đầu tiên tại Mỹ] | James Naismith | Canada |
1874 | Môn quần vợt | Walter Wingfield | Anh |
1975 | Khối rubik | Erno Rubik | Budapest |
1913 | Trò chơi ô chữ | Arthur Wynne | Anh |
Phong cầm | Christian Friedirch | Đức | |
Harmonica | Ludwig Buschmann | Đức | |
Kèn Cla-ri-nét | Johann Chirstoph Denner | Đức | |
Đĩa than | Emill Bellinner | Đức |
- Phát minh
- Cách mạng công nghiệp
- Cách mạng khoa học kỹ thuật
- ^ World Association of Newspapers: "Newspapers: 400 Years Young!" Lưu trữ 2010-03-10 tại Wayback Machine
- ^ Weber, Johannes [2006]: "Strassburg, 1605: The Origins of the Newspaper in Europe", German History, Vol. 24, No. 3, pp.387–412 [396f.]
- ^ “John Harrison”. Encyclopedia Britannica. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
- ^ Who Invented The Tank? Lưu trữ 2008-02-20 tại Wayback Machine - Bovington Tank Museum
- ^ “"Benefit to humanity"”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2007.
- ^ Inventing Email
- ^ a b c d e f g h i //www.yan.vn/nhung-phat-minh-cong-nghe-quan-trong-nhat-the-ki-21-49127.html%7CNhững[liên kết hỏng] phát minh công nghệ quan trọng nhất thế kỉ 21
- ^ //content.time.com/time/specials/packages/article/0,28804,2029497_2030652,00.html%7CIpad[liên kết hỏng]
- ^ //vietnamnet.vn/vn/khoa-hoc/26774/10-phat-minh-huu-ich-nhat-nam-2011.html%7C10 phát minh công nghệ năm 2011
- ^ “Những phát minh công nghệ ấn tượng nhất trong năm”. Truy cập 27 tháng 9 năm 2015. Đã bỏ qua văn bản “Phát” [trợ giúp]
- ^ “Tri thức chuyên ngành”. Truy cập 27 tháng 9 năm 2015. Đã bỏ qua văn bản “Những” [trợ giúp]
- ^ //baotintuc.vn/doi-song/10-phat-minh-huu-ich-trong-nam-2012-20121230145517219.htm%7C10[liên kết hỏng] phát minh công nghệ năm 2012
- ^ a b c //vietnamnet.vn/vn/khoa-hoc/153476/nhung-phat-minh-lam-thay-doi-the-gioi-nam-2013.html%7CNhững phát minh năm 2014
- ^ //sohoa.vnexpress.net/tin-tuc/doi-song-so/nhung-phat-minh-cong-nghe-gay-tieng-vang-nam-2013-2925930.html%7CNhững phát minh công nghệ quan trọng năm 2013
- ^ //vtc.vn/iwatch-lot-top-25-nhung-phat-minh-cua-nam-2014.1.517403.htm%7CIWatch[liên kết hỏng] lọt top 25 những phát minh của năm 2014
- ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0
- ^ //baocongthuong.com.vn/truyen-tai-dien-khong-day.html%7CTruyền tải điện không dây
- History of Human Technology Lưu trữ 2006-12-19 tại Wayback Machine