Bài 39 trang 45 vở bài tập toán lớp 4

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45 Bài 39: Luyện tập chung chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 39: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

47985 + 26087

93862 – 25836

87254 + 5508

10000 – 6565

Lời giải:

+4798526087 74792

−9386225836 68026

+87254 5508 92762

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  1. 234 + 177 + 16 + 23
  1. 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99

Lời giải:

  1. 234 + 177 + 16 + 23

\= [234 + 16] + [177 + 23]

\= 250 + 200 = 450

  1. 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99

\= [1 + 99] + [2 + 98] + [3 + 97]

\= 100 + 100 + 100 = 300

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45 Bài 3: Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng?

Tóm tắt:

Lời giải:

Hai lần ô tô lớn chở được là:

16 + 4 = 20 [tấn]

Ô tô lớn chở được là:

20 : 2 = 10 [tấn]

Ô tô bé chở được là:

10 – 4 = 6 [tấn]

Đáp số: Ô tô bé 6 tấn

Ô tô lớn 10 tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45 Bài 4: Biết rằng 4 năm về trước, tuổi của hai chị em cộng lại bằng 24 tuổi và tuổi của chị hơn em 8 tuổi. Tính tuổi của em hiện nay?

Bài 39. LUYỆN TẬP CHUNG

  1. Đặt tính rồi tính 47985 93862 87254 10000
  2. — — 26807 25836 5508 6565 74792 68026 92762 3435 Tính bằng cách thuận tiện nhất: 234 + 177 + 16 + 23 = [234 + 16] + [177 + 23] = 250 + 200 = 450 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 = [1 + 99] + [2 + 98] + [3 + 97] = 100 + 100 + 100 = 300 Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng, ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyến được bao nhiêu tấn hàng ? Tóm tắt ô tô bé: ?tấn Bài giải ô tô lớn:i.'' ? tấn 4 tấn 116 tấn kZ ~ JI Hai lần ô tô lớn chở được là: 16 + 4 = 20 [tấn] Ô tô lớn chở được là: 20 : 2 = 10 [tấn] Ô tô bé chở được là: 10 - 4 = 6 [tấn] Đáp số: Ô tô bé 6 tấn Ô tô lớn 10 tấn Biết rằng 4 năm về trước, tuổi của hai chị em cộng lại bằng 24 tuổi và tuổi chị hơn em 8 tuổi. Tính tuổi của em hiện nay ? Tóm tắt Em:|c ? tuổi Chị: 1—4 ? tuổi 8 tuổi -ộ • 24 tuổi Hai lần số tuổi của chị cách đây 4 năm: 24 + 8 = 32 [tuổi] Số tuổi của chị cách đây 4 năm là: 32 : 2 = 16 [tuổi] Số tuổi của em cách đây 4 năm là: 16 - 8 = 8 [tuổi] Hiện nay số tuổi của em là: 8 + 4 = 12 [tuổi] Đáp số: 12 tuổi Bài giải Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài 39: Luyện tập chung vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 45. Thầy cô sẽ hướng dẫn cho các em cách giải các bài tập trong vở bài tập toán 4 tập 1 chi tiết và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

47985 + 26087 93862 – 25836

87254 + 5508 10000 - 6565

Trả lời:

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  1. 234 + 177 + 16 + 23
  1. 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99

Trả lời:

  1. 234 + 177 + 16 + 23 b. 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99

\= [234 + 16] + [177 + 23] = [1 + 99] + [2 + 98] + [3 + 97]

\= 250 + 200 = 100 + 100 + 100

\= 450 = 300

Bài 3: Hai ô tô chuyển được 16 tấn hàng. Ô tô bé chuyển được ít hơn ô tô lớn 4 tấn hàng. Hỏi mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn hàng?

Trả lời:

Tóm tắt bài toán:

Bài giải:

Hai lần ô tô lớn chở được số tấn hàng là: 16 + 4 = 20 [tấn]

Ô tô lớn chở được số tấn hàng là: 20 : 2 = 10 [tấn]

Ô tô bé chở được số tấn hàng là: 10 – 4 = 6 [tấn]

Đáp số: Ô tô bé 6 tấn

Ô tô lớn 10 tấn

Bài 4: Biết rằng 4 năm về trước, tuổi của hai chị em cộng lại bằng 24 tuổi và tuổi của chị hơn em 8 tuổi. Tính tuổi của em hiện nay?

Trả lời:

Hai lần số tuổi của chị cách đây 4 năm:

24 + 8 = 32 [ tuổi]

Số tuổi của chị cách đây 4 năm là:

32 : 2 = 16 [tuổi]

Số tuổi của em cách đây 4 năm là:

16 – 8 = 8 [tuổi]

Hiện nay số tuổi của em là:

8 + 4 = 12 [tuổi]

Đáp số: 12 tuổi

Từ khóa tìm kiếm: giải vở bài tập toán 4 tập 1, giải bài 39 toán 4 tập 1, luyện tập chung trang 45 VBT toán lớp 4, giải bài 39 trang 45 vở bài tập toán 4 tập 1.

Chủ Đề