Bài 4 trang 47 Toán 5 Luyện tập chung
Bạn đang xem: Top 15+ Giải Bài 4 Sgk Toán Lớp 5 Trang 47 Show
Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là \(0,15km\) và chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. Phương pháp giải - Xem chi tiết Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: \(2+3 = 5\) ( phần) Chiều rộng sân trường là: \(150: 5\times 2 = 60\;(m)\) Chiều dài sân trường là: \(150 - 60 = 90\; (m)\) Diện tích sân trường là: \(90 \times 60 = 5400 \;(m^2)\) \( 5400 m^2 = 0,54ha\) Đáp số: \(5400 (m^2)\) hay \(0,54ha\). Mẹo Tìm đáp án nhanh nhất Toán lớp 5 trang 47, 48, 49 Luyện tập chung - Giải bài tập Toán lớp 5 bài Luyện tập chung - VnDoc.com vndoc.com
Thông báo Mới
VnDoc.com Học tập Lớp 5 Toán lớp 5 Toán lớp 5 trang 47, 48, 49 Luyện tập chung Giải bài tập Toán lớp 5 bài Luyện tập chung 1.019 530.122Bài viết đã được lưu Toán lớp 5 trang 47, 48, 49 Luyện tập chung với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 5, giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5. >> Bài trước: Toán lớp 5 trang 46, 47 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 trang 471. Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập chung 1Giải Toán lớp 5 trang 47 Bài 1Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 42m 34 cm = ....... m b) 56m 29 cm = ........ dm c) 6m 2cm = ...........m d) 4352m = ...........km Phương pháp giải Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Chú ý: 1cm = dm = m 1dm = m 1m = km Đáp án và hướng dẫn giải a) 42m 34 cm = 42,34 m b) 56m 29 cm = 562,9 dm c) 6m 2cm = 6,02 m d) 4352m = 4,352 km Giải Toán lớp 5 trang 47 Bài 2Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam a) 500g b) 347 g c) 1,5 tấn Phương pháp giải Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Đáp án và hướng dẫn giải a) 500g = kg = 0,5 kg b) 347 g = kg = 0,347 kg c) 1,5 tấn = tấn = tấn = 1500 kg Giải Toán lớp 5 trang 47 Bài 3Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông a, 7km2; 4ha ; 8,5ha b, 30dm2; 300dm2 ; 515dm2 Phương pháp giải Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và diện tích để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Đáp án và hướng dẫn giải a, 7km2 = 7 000 000m2 4ha = 40 000m2 8,5ha = ha = ha = 85000 m2 b, 30dm2 = m2 = 0,3 m2 300dm2 = 3m2 515dm2 = m2= 5,15m2 Giải Toán lớp 5 trang 47 Bài 4Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0, 15km và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, héc-ta. Phương pháp giải Đề bài cho biết: - Nửa chu vi hình chữ nhật: 0,15 km - Chiều rộng: Bằng chiều dài Đề bài yêu cầu: Tính diện tích sân trường theo đơn vị đo mét vuông, héc-ta Cách giải: Đưa bài toán về dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
Đáp án và hướng dẫn giải 0,15 km = 150 m Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ thì tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng của sân trường là: 150 : 5 × 2 = 60 (m) Chiều dài của sân trường là: 150 – 60 = 90 (m) Diện tích sân trường là: 90 × 60 = 5400 (m2) hay 0,54ha Đáp số: 5400 (m2) hay 0,54ha Để tham khảo Giải Toán lớp 5 cho bài tiếp theo, các bạn học sinh tham khảo lời giải dưới đây hoặc Lời giải Toán lớp 5 bài Luyện tập chung trang 48 khác chi tiết, dễ hiểu 2. Toán lớp 5 trang 48 Luyện tập chung 2Giải Toán lớp 5 trang 48 Bài 1Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét a) 3m 6dm b) 4dm c) 34m 5cm d) 345 cm Phương pháp giải Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Đáp án và hướng dẫn giải a) 3m6dm = 3,6m b) 4dm = 0,4m c) 34m 5cm = 34,05m d) 345 cm = 3,45 m Giải Toán lớp 5 trang 48 Bài 2Viết số đo thích hợp vào ô trống Đơn vị đo tấn Đơn vị đo ki-lô-gam 3,2 tấn 3200kg 502kg 2,5 tấn 21kg Đáp án và hướng dẫn giải 502kg =0,502 tấn; 2,5 tấn = 2 tấn 5 tạ = 2000kg + 500kg = 2500 kg; 21kg = 0,021 tấn. Vậy ta có bảng kết quả như sau: Đơn vị đo tấn Đơn vị đo ki-lô-gam 3,2 tấn 3200kg 0,502 tấn 502kg 2,5 tấn 2500 kg 0,021 tấn 21kg Giải Toán lớp 5 trang 48 Bài 3Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 42dm 4cm = ...... dm b) 56 cm 9 mm = ...........cm c) 26m2cm = .........m Phương pháp giải Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Đáp án và hướng dẫn giải a) 42dm 4cm = 42,4dm b) 56 cm 9 mm = 56,9 cm c) 26m 2cm = 26,02 m Giải Toán lớp 5 trang 48 Bài 4Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 3kg 5g = .....kg b) 30 g =.....kg c) 1103 g = ..... kg Phương pháp giải Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Đáp án và hướng dẫn giải a) 3kg 5g = 3,005 kg b) 30 g = 0,03 kg c) 1103 g = 1,103 kg Giải Toán lớp 5 trang 48 Bài 5Viết số thích hợp vào chỗ chấm Túi cam cân nặng: a)......kg b)......g Phương pháp giải Do cân thăng bằng nên cân nặng của túi cam bằng tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải. Đáp án và hướng dẫn giải Đổi 1kg = 1000g. Tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải là: 1000g + 500g + 200g + 100g = 1800g 1800g = 1,8kg Do đó túi cam cân nặng 1,8kg hay 1800g. Vậy ta điền như sau: a) 1,8kg; b) 1800g. Tham khảo lời giải cho bài tiếp theo, các em học sinh cùng tham khảo lời giải bên dưới. Hoặc Lời giải Toán lớp 5 bài Luyện tập chung trang 48, 49 khác chi tiết, dễ hiểu 3. Toán lớp 5 trang 48, 49 Luyện tập chung 3Giải Toán lớp 5 trang 48 Bài 1Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó a); b); c); d) . Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. Đáp án và hướng dẫn giải a) = 12,7; 12,7 đọc là mười hai phẩy bảy. b) = 0,65 0,65 đọc là không phẩy sáu mươi lăm. c) = 2,005 2,005 đọc là hai phẩy không không năm. d) =0,008. 0,008 đọc là không phẩy không không tám Giải Toán lớp 5 trang 49 Bài 2Trong các số đo độ dài dưới đây những số nào bằng 11,02 km? a) 11,20 km b) 11,020km c) 11km 20m d) 11 020 m Phương pháp giải Đổi các số đo độ dài đã cho dưới dạng số thập phân rồi so sánh với 11,02km. Đáp án và hướng dẫn giải b) 11,02km= 11,020km c) 11km 20m = = 11,020km= 11,02km d) 11020m=11000m + 20m = 11km 20m = =11,020km= 11,02km. Vậy Chọn b, c, d. Giải Toán lớp 5 trang 49 Bài 3Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 4m 85cm = ....... m b) 72 ha = ..... km2 Đáp án và hướng dẫn giải a) 4m 85cm = 4,85m b) 72 ha = 0,72 km2 Giải Toán lớp 5 trang 49 Bài 4Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180 000 đồng. Hỏi mua 36 hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền? Phương pháp giải Đây là dạng toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có thể giải theo hai cách: Cách 1: Rút về đơn vị. Cách 2: Tìm tỉ số. Tóm tắt 12 hộp: 180 000 đồng 36 hộp: ? đồng Đáp án và hướng dẫn giải Cách 1: Mua 1 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số : 540000 đồng. Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540000 đồng. Lưu ý: Ta có thể làm "gộp" như sau: Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là: = 540 000 (đồng) >> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 50, 51 SGK Toán 5: Cộng hai số thập phân Chuyên mục Toán lớp 5 và Vở bài tập Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tậpCác câu hỏi và đáp án tại đây nhanh chóng, chính xác nhất! Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập Toán 5 dưới đây để nâng cao kiến thức môn Toán 5 của mình: 4. Bài tập Toán lớp 5 Luyện tập chung
Giải bài tập trang 47, 48, 49 SGK Toán lớp 5: Luyện tập chung bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, số thập phân bằng nhau, viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân .. ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. |