Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2

Sách giải toán 4 Luyện tập trang 48 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 48 SGK Toán 4): Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 24 và 6

b) 60 và 12;

c) 325 và 99

Lời giải:

a) Hai lần số lớn là: 24 + 6 = 30

Số lớn là: 30 : 2 = 15

Số bé là: 24 – 15 = 9

b) Hai lần số bé là: 60 – 12 = 48

Số bé là: 48 : 2 = 24

Số lớn là: 24 + 12 = 36

c) 212 và 113

Bài 2 (trang 48 SGK Toán 4): Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Lời giải:

Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1

Hai lần tuổi em là: 36 – 8 = 28 (tuổi)

Tuổi em là: 28 : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi)

Đáp số: Chị 22 tuổi, em 14 tuổi

Bài 3 (trang 48 SGK Toán 4): Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 1 quyển.Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?

Lời giải:

Hai lần số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:

65 + 17 = 82 (quyển)

Số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:

82 : 2 = 41 (quyển)

Số sách đọc thêm thư viện cho học sinh mượn là:

41 – 17 = 24 (quyển)

Đáp số: 41 quyển sách giáo khoa

24 quyển sách đọc thêm

Bài 4 (trang 48 SGK Toán 4): Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Lời giải:

Hai lần số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm được là:

1200 − 120 = 1080 (sản phẩm)

Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:

1080 : 2 = 540 (sản phẩm)

Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:

540 + 120 = 660 (sản phẩm)

Đáp số: 540 sản phẩm. 660 sản phẩm

Bài 5 (trang 48 SGK Toán 4): 5. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Lời giải:

5 tấn 2 tạ = 5200 kg, 8 tạ = 800 kg

Hai lần số tấn thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:

5200 + 800 = 6000 (kg)

Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:

6000 : 2 = 3000kg

Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:

3000 – 800 = 2200 kg

Đáp số: 3000kg thóc

2200 kg thóc

Câu 1, 2, 3, 4 trang 48 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 48 bài 127 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Tính rồi rút gọn

1. Tính rồi rút gọn

a) \({2 \over 5}:{2 \over 3}\)         b) \({4 \over 7}:{4 \over 5}\)        c) \({1 \over 6}:{1 \over 3}\)           d) \({1 \over 4}:{1 \over 8}\)

2. Tìm x:

a) \({3 \over 8} \times x = {4 \over 7}\)                  b) \({1 \over 7}:x = {1 \over 3}\)

3. Một hình bình hành có diện tích \({1 \over 6}\) m2. Chiều cao \({1 \over 3}\) m. Tính độ dài đáy của hình bình hành.

4. Nối phép chia và nhân (theo mẫu)

Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1

Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1

1. 

a) \({2 \over 5}:{2 \over 3} = {2 \over 5} \times {3 \over 2} = {6 \over {10}} = {3 \over 5}\)   

b) \({4 \over 7}:{4 \over 5} = {4 \over 7} \times {5 \over 4} = {{20} \over {28}} = {5 \over 7}\)

c) \({1 \over 6}:{1 \over 3} = {1 \over 6} \times {3 \over 1} = {3 \over 6} = {1 \over 2}\)                                         

d) \({1 \over 4}:{1 \over 8} = {1 \over 4} \times {8 \over 1} = {8 \over 4} = 2\)

2. 

Quảng cáo

\(\eqalign{ & a)\,\,\,{3 \over 8} \times x = {4 \over 7} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = {4 \over 7}:{3 \over 8} = {4 \over 7} \times {8 \over 3} \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = {{32} \over {21}} \cr} \)   

\(\eqalign{ & b)\,\,{1 \over 7}:x = {1 \over 3} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = {1 \over 7}:{1 \over 3} \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = {3 \over 7} \cr} \)

3. 

Tóm tắt

Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1

\(S = a \times h = {1 \over 6}{m^2};\,\,\,\,h = {1 \over 3}m;\,\,\,\,\,a = ?\)

Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1

Độ dài cạnh đáy là:

\({1 \over 6}:{1 \over 3} = {1 \over 6} \times {3 \over 1} = {1 \over 2}(m)\)

Đáp số: \({1 \over 2}\) (m)

4.

Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1

Vở bài tập toán lớp 4 bài 48

  • Bài 48 vở bài tập toán lớp 4 Câu 1
  • Bài 48 vở bài tập toán lớp 4 Câu 2
  • Bài 48 vở bài tập toán lớp 4 Câu 3
  • Bài 48 vở bài tập toán lớp 4 Câu 4

Giải vở bài tập Toán 4 bài 48: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 1 trang 57, 58 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh luyện tập bài tập về bốn phép tính với số tự nhiên, bài tập về hình học. Mời các em tham khảo chi tiết.

>> Bài trước:Giải vở bài tập Toán 4 bài 47: Luyện tập

Toán lớp 4 bài 48 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 57, 58 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1 bao gồm 4 câu hỏi và bài tập tự luyện. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng dẫn sau đây:

Bài 48 vở bài tập toán lớp 4 Câu 1

Đặt tính rồi tính:

a) 298157 + 460928

b) 819462 – 273845

c) 458976 + 41026

d) 620842 – 65287

Phương pháp giải

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính lần lượt từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục rồi đến hàng trăm, hàng nghìn, ... .

Xem đáp án

Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1

Bài 48 vở bài tập toán lớp 4 Câu 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 3478 + 899 + 522 = ……………………

b) 7955 + 685 + 1045 = ……………………

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn lại với nhau. Sau đó tính phép cộng.

Xem đáp án

a) 3478 + 899 + 522 = (3478 + 522) + 899

= 4000 + 899

= 4899

b) 7955 + 685 + 1045 = (7955 + 1045 ) + 685

= 9000 + 685

= 9685

Bài 48 vở bài tập toán lớp 4 Câu 3

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 cm, chiều rộng kém chiều dài 8cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.

- Ta áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2.

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Tóm tắt:

Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1

Nửa chu vi là: a + b = 26cm

S = a × b = ?

Xem đáp án

Tổng số đo chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật chính bằng nửa chu vi của hình chữ nhật đó: 26 (cm)

Hai lần số đo chiều dài là:

26 + 8 = 34 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

34 : 2 = 17 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

17 – 8 = 9 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

17 × 9 = 153 (cm2)

Đáp số: 153 (cm2)

Bài 48 vở bài tập toán lớp 4 Câu 4

Ba hình vuông đều có cạnh là 20 cm và sắp xếp như hình vẽ:

Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Đoạn thẳng BH vuông góc với các cạnh: ……………

b) Hình tạo bởi ba hình vuông đó có chu vi là:…………

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ để tìm các cạnh vuông góc với đoạn thẳng BH và dùng ê ke để kiểm tra lại.

- Chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh một hình, hay là tổng tất cả các cạnh bao quanh hình đó.

Xem đáp án

Ba hình vuông đều có cạnh là 20 cm và sắp xếp như hình vẽ:

Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Đoạn thẳng BH vuông góc với các cạnh: CD, EG, BA, MN, HI.

b) Hình tạo bởi ba hình vuông đó có chu vi là:

Cách 1

P = BC + CD + DE + EG + GH + HI +IN + NA + AB

= 10 + 20 + 20 + 20 + 10 + 20 + 20 + 20 + 20

= 160 (cm)

Cách 2

P = PDCGE – CG + PBAMN – MN – CM + PMNIH – MN – GH

= 80 – 20 – 80 – 20 – 10 + 80 – 20 – 10 = 160 (cm)

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 49: Nhân với số có một chữ số

Chuyên mục Toán lớp 4 có đầy đủ nội dung các bài giải SGK cũng như VBT chi tiết cả năm học. Các em học sinh có thể theo dõi và tải về đối chiếu kết quả của từng bài tập tại đây.

Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc.
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Giải vở bài tập Toán 4 bài 48: Luyện tập chung có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán phép cộng, phép trừ, toán hình học, tính diện tích hình chữ nhật,... hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tham khảo các dạng Toán lớp 4:

  • Giải bài tập trang 56 SGK Toán 4: Luyện tập chung