Bài 8 trang 6 sbt toán 7 tập 2
Câu 8 trang 6 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1 So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất:
Giải \({\rm{a}}.{{ - 1} \over 5} < {0 \over {5}} = 0;{1 \over {1000}} > {0 \over {1000}} = 0\) Vậy \({{ - 1} \over 5} < {1 \over {1000}}\)
\({{ - 1347} \over {1343}} < {{ - 1343} \over {1343}} = - 1\) Vậy \({{267} \over { - 268}} > {{ - 1347} \over {1343}}\)
Vậy \({{ - 13} \over {38}} < {{29} \over { - 88}}\)
Vậy \({\rm{}}{{ - 18} \over {31}} = {{ - 181818} \over {313131}}\) Câu 9 trang 6 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1 Cho a, b ∈ Z, b> 0. So sánh hai số hữu tỉ \({a \over b}\) và \({{a + 2001} \over {b + 2001}}\) Giải Ta có: a(b +2001) = ab + 2001a b(a +2001)=ab + 2001b vì b >0 nên b + 2001 > 0
\(\Rightarrow a\left( {b + 2001} \right) < b\left( {a + 2001} \right) \Rightarrow {a \over b} < {{a + 2001} \over {b + 2001}}\) Bài 6, 7, 8, 9 trang 6 SBT Toán 7 tập 1Bài 6: Chứng minh rằng:
Lời giải:
Vì b > 0,d > 0 ⇒ bd > 0
Cộng vào 2 vế của (1) với ab Suy ra: ad + ab < bc + ab ⇒ a(b + d) < b(a + c)
Cộng vào 2 vế của (1) với cd Suy ra ad + cd < bc + cd ⇒ (a + c)d < c(b + d)
Từ (2) và (3) suy ra:
Bài 7: Tìm x ∉ Q , biết rằng x là số âm lớn nhất được viết bằng 3 chữ số 1. Lời giải: x = -1/11 Bài 8: So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất:
Lời giải:
Bài 9: Cho a, b ∉ Z, b > 0. So sánh 2 số hữu tỉ
Lời giải: Ta có: a(b+ 2001) = ab + 2001a b(a+ 2001) = ab + 2001b Vì b > 0 nên b + 2002 > 0
⇒ a(b + 2001 ) > b( a + 2001)
⇒ a(b + 2001 ) < b( a + 2001)
\(\displaystyle{{29} \over { - 88}} = {{ - 29} \over {88}} > {{ - 29} \over {87}} = {{ - 1} \over 3}\) Vậy \(\displaystyle {{ - 13} \over {38}} < {{29} \over { - 88}}\) LG d \(\displaystyle {\rm{}}{{ - 18} \over {31}} \) và \(\displaystyle {{ - 181818} \over {313131}}\) Phương pháp giải: Áp dụng: \(\left. \begin{array}{l} \dfrac{a}{b} < \dfrac{c}{d}\\ \dfrac{c}{d} < \dfrac{e}{f} \end{array} \right\} \Rightarrow \dfrac{a}{b} < \dfrac{e}{f}\) \( \dfrac{{a.c}}{{b.c}} = \dfrac{a}{b}\,\) - Hai phân số cùng mẫu dương thì tử số phân số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Giải chi tiết: \(\displaystyle{\rm{}}{{ - 18} \over {31}} = {{ - 18.10101} \over {31.10101}} = {{ - 181818} \over {313131}}\) |