Bài tập giới từ chỉ thời gian violet năm 2024

Cô Violet Phạm có kinh nghiệm hơn 10 năm dạy tiếng Anh cho các bạn nhỏ khắp cả nước thông qua hình thức online. Cô luôn nỗ lực khơi nguồn cảm hứng, “truyền lửa” đam mê tiếng Anh thông qua các hoạt động học mà chơi, chơi mà học.

Các lớp học của Violet Phạm rất đặc biệt. Đến với cô, học sinh còn được định hướng phương pháp học tích cực, năng lượng mỗi ngày. Bên cạnh dạy các kiến thức cơ bản, Violet Phạm còn sinh động hóa nội dung học thông qua các hoạt động như: cuộc thi 100 ngày/ 300 ngày/ 365 ngày đọc sách tiếng Anh cùng cô Violet Phạm; cuộc thi kể truyện tiếng Anh; cuộc thi hát tiếng Anh; cuộc thi viết tiếng Anh theo chủ đề; thử thách thuyết trình tiếng Anh… Nhờ đó, các học viên nhí có cơ hội trau dồi mọi kỹ năng tiếng Anh (nghe - nói - đọc - viết), giúp các em hứng thú hơn với ngôn ngữ Anh, góp phần phát triển kỹ năng mềm, rèn luyện bản lĩnh, sự tự tin trong cuộc sống.

Bài tập giới từ chỉ thời gian violet năm 2024
Cô Violet Phạm trao quà tặng cho học sinh

Violet Phạm chia sẻ: “Ví dụ chương trình 300 ngày thử thách đọc sách tiếng Anh cùng cô Violet Phạm được xây dựng bài bản, phù hợp với độ tuổi để mỗi bé có thể hình thành thói quen học và chinh phục được thử thách đọc sách tiếng Anh hàng ngày. Thông qua đó, tôi muốn tạo động lực, “đánh thức” niềm đam mê của trẻ với môn tiếng Anh”.

Cô cho biết thêm, những sự kiện ý nghĩa, thú vị này đã thu hút sự tham gia của hàng ngàn học viên cả trong nước, mang đến bầu không khí học tập - vui chơi sôi động.

Bài tập giới từ chỉ thời gian violet năm 2024

Song song đó, Violet Phạm còn tổ chức nhiều lớp dạy tiếng Anh miễn phí cho trẻ có hoàn cảnh khó khăn ở vùng nông thôn và miền núi với mong muốn các em có thể tiếp cận tiếng Anh một cách bình đẳng, thêm hành trang tri thức để xây dựng tương lai tươi sáng. Cô cũng tích cực dạy tiếng Anh cho các bậc phụ huynh, mẹ “bỉm sữa” có nhu cầu nâng cao ngoại ngữ.

Bài tập giới từ chỉ thời gian violet năm 2024
Kênh TikTok của cô Violet Pham thu hút đông học sinh theo dõi

Hiện kênh Facebook dạy tiếng Anh của Violet Phạm có gần 280 nghìn người theo dõi. Những bài đăng về phương pháp dạy tiếng nhận được nhiều sự quan tâm, yêu thích. Cô còn xây dựng kênh TikTok để livestream dạy tiếng Anh miễn phí hàng ngày, thu hút hơn 200 nghìn người theo dõi.

Bài tập giới từ chỉ thời gian violet năm 2024

Violet Phạm chia sẻ: “Tôi luôn nỗ lực dành thời gian chia sẻ và định hướng tiếng Anh cho từng bạn học viên. Đặc biệt, tôi đã xây dựng và đang phát triển phương pháp học tiếng Anh chuẩn bản ngữ cho học sinh ngay tại nhà, giúp các bạn nhỏ từ 3 tuổi đều có thể tự tin tham gia… Bên cạnh đó, niềm vui khi trở thành giáo viên tiếng Anh là không chỉ đồng hành với học sinh, mà tôi còn có thể trở thành người bạn, người em, người chị… của phụ huynh, cùng họ chia sẻ mọi vấn đề, tâm tư trong việc học tiếng Anh của con”.

Giới từ là một từ loại rất thông dụng trong tiếng Anh. Với nhiều người học thì giới từ là phần kiến thức không quá khó để nhớ. Hôm nay hãy cùng IELTS Vietop thực hành một số bài tập giới từ chỉ vị trí thời gian nơi chốn trong tiếng Anh để làm vững chắc hơn phần kiến thức này nhé.

Bài tập giới từ chỉ thời gian violet năm 2024

Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian là giới từ được đi kèm bởi những mốc, khoảng thời gian nào đó, nhằm chỉ thời gian xảy ra hiện tượng nhắc đến trong câu.

Bài tập giới từ chỉ thời gian violet năm 2024

Dưới đây là những giới từ chỉ thời gian phổ biến hay gặp:

Giới từ chỉ thời gianCách dùngOnOn: vào lúc. On đi kèm với: – Ngày trong tuần: on Monday, on Thursday, … – Ngày + tháng: on 12 July, 4 January, … – Ngày + tháng + năm: on 12 July 2022, 4 Jan 2019, … – Cuối tuần: on weekend – Ngày lễ đặc biệt: on Christmas Day, on New Year’s Eve, …InIn: vào, trong. In đi kèm với: – Tháng, năm hoặc tháng + năm. E.g.: in May, in 2022, in June 2022, … – Mùa trong năm: in summer, in autumn, … – Buổi trong ngày: in the afternoon, in the morning, ngoại trừ at night. – Khoảng thời gian: in a month, …AtAt: vào lúc. At đi kèm với: – Thời gian cụ thể: at 3 a.m, … – Dịp lễ đặc biệt: at Christmas, at Tet, …ByBy: trước lúc. By nói về điều gì đó xảy ra trước thời điểm nào đó. E.g: You must finish this work by 11 p.m. (Bạn phải hoàn thành công việc này trước 11 giờ tối).AfterAfter: sau lúc. After nói điều gì đó xảy ra sau thời điểm nào đó. E.g: My father wants to have a garden after getting retired. (Bố tôi muốn có một cái vườn sau khi nghỉ hưu).BeforeBefore: trước lúc. Before nói về điều gì đó xảy ra trước thời điểm nào đó. E.g: You should come to class before the teacher gets in. (Bạn nên đến lớp trước khi giáo viên đến).SinceSince: từ khi, từ lúc. E.g: I have slept since my mother left. (Tôi đã ngủ từ lúc mẹ tôi rời đi).ForFor: trong khoảng, trong. For dùng kèm với khoảng thời gian nào đó. E.g: Oliver learnt to cook this disk for 1 year. (Oliver học nấu món ăn này trong 1 năm).To/Up toTo/Up to: cho đến tận, đến tận. To/Up đi kèm với: – Mốc thời gian: up to now (đến tận bây giờ), … – Khoảng thời gian: up to 3 hours (đến tận 3 tiếng), …Till/UntilTill/Until: cho đến khi. Till/Untill đi kèm với mốc thời gian. E.g: until 7 o’clock, …From … to/till/untilFrom … to/till/until …: từ lúc … đến lúc … E.g: from Monday to Thursday (Từ thứ hai tới thứ năm)DuringDuring: trong suốt, trong khi. During đi cùng với một khoảng thời gian. E.g: I was at home alone during summer. (Tôi đã ở nhà một mình trong suốt mùa hè).WithinWithin: trong suốt, trong khi. Within đi cùng với khoảng thời gian ngắn hơn so với during. E.g: I’ll finish this meal within 30 minutes. (Tôi sẽ hoàn thành bữa ăn này trong 30 phút).AgoAgo đi kèm với khoảng thời gian, mang ý nghĩa cách đây bao lâu. E.g: I broke up with my ex 1 year ago. (Tôi chia tay người yêu cũ 1 năm nay rồi).Between … and …Between … and …: giữa … và … Between sử dụng với 2 mốc thời gian khác nhau. E.g: She will go out between 7 p.m and 9 p.m. (Cô ấy sẽ ra ngoài trong khoảng từ 7 giờ tối đến 9 giờ tối).

* Lưu ý: Một số từ không đi kèm giới từ: yesterday, today, tomorrow, now, right now, last, next, every, this, that.

Xem thêm: Trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh

Giới từ chỉ nơi chốn

Giới từ chỉ nơi chốn là giới từ đi kèm bởi những danh từ chỉ nơi chốn, nhằm xác định vị trí của người hoặc vật được nhắc đến trong câu.

Bài tập giới từ chỉ thời gian violet năm 2024

Một số giới từ chỉ nơi chốn đó là:

Giới từ chỉ nơi chốnCách dùngInIn: ở trong. In đi cùng với: – Quốc gia, thành phố: in Venice, in Vietnam, in Namdinh, … – Văn phòng, tòa nhà: in the hospital, in the room, … – Phương hướng: in the North, in the South, …OnOn: ở trên. On dùng diễn tả sự tiếp xúc bề mặt Tên đường: on Tran Nhat Duat Street, … Chỉ vị trí: on the left, on the right, … Bề mặt phẳng: on the road, on the table, … Phương tiện giao thông (ngoại trừ car, taxi): on the bus, on the plane, … AtAt: ở. At dùng với: – Số nhà + tên đường: at 40 Phan Dinh Phung Street, … – Nơi học tập, làm việc: at work, at school, … – Chỉ vị trí: at the centre of, … – Địa điểm cụ thể, xác định: at the grocery, at the airport, …In front ofIn front of: đằng trước. In front of đi kèm với địa điểm hoặc vật nào đó. E.g: The plant was grown in front of my house. (Cái cây được trồng ngay trước nhà tôi).BehindBehind: đằng sau. E.g: She is standing behind me. (Cô ấy đang đứng sau tôi).Next to/BesideNext to/Beside: gần, bên cạnh. E.g: My house is next to a library. (Nhà tôi gần một thư viện).Near/Close toNear/Close to: gần với. E.g: Our school is near a mall. (Trường chúng ta gần một khu mua sắm).BetweenBetween: giữa. E.g: The cat is hiding between the sofa and the lamp. (Chú mèo đang trốn giữa cái sofa và cái đèn).AcrossAcross: bên kia, qua. E.g: The grocery is across this stress. (Tiệm tạp hóa ở bên kia đường).Across from/oppositeAcross from/opposite: đối diện. E.g: Opposite her room is her brother’s room. (Đối diện phòng cô ấy là phòng em trai cô ấy).Above/OverAbove/Over: ở trên. E.g: There is a butterfly above the fan. (Có một chú bướm bên trên cái quạt).Under/BelowUnder/Below: ở dưới. E.g: I dropped my pen under the table. (Tôi đánh rơi bút dưới bàn).Inside/OutsideInside/Outside: Bên trong/bên ngoài. E.g: The children are playing outside. (Bọn trẻ đang chơi ở ngoài).Up/DownUp/Down: lên trên/xuống dưới. E.g: We spent the weekend climbing up the mountain. (Chúng tôi dành cuối tuần đi leo núi)Around Around: xung quanh. E.g: He has run around here for 30 minutes. (Anh ấy đã chạy quanh đây 30 phút rồi).AgainstAgainst: tựa vào. E.g: She is against the wall. (Cô ấy đang đứng tựa vào tường).AmongAmong: trong số, giữa.Among diễn tả vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa chọn. E.g: Which one do you choose among these clothes? (Bạn chọn gì trong số những bộ quần áo này?)FromFrom: từ. E.g: I come from Vietnam. (Tôi đến từ Việt Nam).

Xem thêm các dạng ngữ pháp:

Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn

Bảng chữ cái tiếng Anh

Bài tập giới từ chỉ vị trí thời gian nơi chốn trong tiếng Anh

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.

1. The children are playing ……………

  1. out B. outside C. at D. in

2. May comes……..April.

  1. before B. after C. from D. against

3. There is a clock………the wall in class.

  1. near B. across C. on D. at

4. Where is Susan? She is sitting………Jim.

  1. on B. under C. between D. next to

5. We’re studying………Sai Gon University.

  1. at B.in C.of D. from

6. There are 40 students…….the class.

  1. inside B. in C. at D. over

7. My pen is…….the books and the computer.

  1. among B. down C. up D. between

8. I saw a mouse……the chair.

  1. among B. between C. in D. behind

9. My house is……to the hospital.

  1. close B. near C. opposite D. across

10. We come……Viet Nam.

  1. in B. above C. from D. below

Bài 2: Điền giới từ thích hợp vào ô trống.

  1. Apart ___________ her house, everywhere was wiped out.
  2. The woman is sitting ____________ a table.
  3. She is sitting ____________ a chair.
  4. There is another chair _____________ the woman.
  5. Her feet are ___________ the table
  6. The woman is holding a cup _____________ her hands.
  7. ___________ the table are a laptop, a paper, a calculator, an appointment calendar, two pens and a muffin.
  8. The woman is looking _______________ her laptop.
  9. The woman’s bag is ____________ the table.
  10. I remember to put that book ____________ this bookshelf.

Bài 3: Chọn giới từ thích hợp điền vào ô trống.

  1. They caught the fugitive …………………..(on/at/from) the corner of the street.
  2. He will wait ………………….. (on/from/until) three o’clock; then he’ll have to leave.
  3. They are rarely ………………….. (at/in/on) home at lunch time.
  4. He went ………………….. (from/to/in) a new school in London.
  5. I talk to my mother ………………….. (in/on/at) the phone every weekend.
  6. What time does the flight ………………….. (from/to/at) Amsterdam arrive?
  7. Do you like to live ………………….. (in/at/on) busy road?
  8. They have been married ………………….. (since/in/for) twenty years.
  9. I’ll be home ………………….. (by/in/for) 10 minutes.
  10. I like the smile ………………….. (on/in/at) her face.

Bài 4: Điền giới từ thích hợp vào ô trống.

  1. (At/In/On)……………… the picture, I can see a family (at/in/on)……………… a kitchen.
  2. There is a dish full of fruits ……………… (at/in/on) the worktop.
  3. The mother is standing ……………… (behind/in front of/across) her son and daughter.
  4. She is holding a vase ……………… (at/in/on) her hand.
  5. The son and the daughter are sitting ……………… (at/in/on) the worktop smiling ……………… (at/in/on) each other.
  6. There are beautiful cupboards ……………… (at/in/into/on) the wall.
  7. There is a window ……………… (behind/under/in front of) the mother.
  8. The woman is looking ……………… (at/on/to) her daughter.
  9. What are you doing ……………… (at/in/on) Saturday?
  10. I am going to the countryside ……………… (at/in/on) the weekend.
  11. I haven’t been to the countryside ……………… (for/since/on) December.
  12. What time are you leaving?

I am leaving ……………… (at/in/on) the afternoon. Maybe ……………… (at/in/on) three o’clock pm. I am coming back ……………… (at/in/on) Sunday evening. I’ll catch the half ……………… (to/past) seven train ……………… (at/in/on) Sunday. I’ll be here ……………… (by/since/until) nine o’clock.

  1. So you’ll be there ……………… (by/since/until/for) the whole weekend. I’ll be missing you!

Bài 5: Điền giới từ thích hợp vào ô trống.

  1. The train leaves ………… tomorrow morning ………… 8:00 am.
  2. I love going skiing ………… January.
  3. We met at the restaurant ………… 8pm.
  4. The class is ………… 9am ………… Monday mornings.
  5. I like to drink coffee ………… the morning and tea ………… the afternoon.
  6. We went out for dinner ………… last Wednesday.
  7. She left London ………… the 4th of March.
  8. I had a party ………… my birthday.
  9. Lucy went to New York ………… New Year.
  10. We’re meeting ………… lunchtime ………… next Tuesday.

Đáp án

Bài 1:

  1. B
  2. B
  3. C
  4. D
  5. A
  6. B
  7. D
  8. D
  9. A
  10. C

Bài 2:

  1. from
  2. at
  3. on
  4. opposite
  5. under
  6. in
  7. on
  8. at
  9. under
  10. on

Bài 3:

  1. at
  2. until
  3. at
  4. to
  5. on
  6. from
  7. on
  8. for
  9. in
  10. on

Bài 4:

  1. In / in
  2. on
  3. in front of
  4. in
  5. at / at
  6. on
  7. behind
  8. at
  9. on
  10. on / at
  11. since
  12. in – at – on – past – on – by
  13. for

Bài 5:

  1. – / at
  2. in
  3. at
  4. at /on
  5. in / in
  6. on
  7. on
  8. at
  9. at / –

Bài tập giới từ chỉ vị trí thời gian nơi chốn trong tiếng Anh trên đây chắc hẳn đơn giản đúng không. Chỉ cần ôn lại một chút là chúng ta đã củng cố được kha khá kiến thức để nâng cao ngữ pháp tiếng Anh rồi. Vietop chúc bạn kiên trì và học tập tốt.