Bài tập kế toán tiền mặt có lời giải năm 2024

Chào mọi người, chúng ta đã từng gặp những khó khăn với bài tập kế toán vốn bằng tiền, đúng không? Với các phần cơ bản như viết về Bài tập kế toán vốn bằng tiền có lời giải, có lẽ chúng ta còn đang tìm kiếm sự hiểu biết và lời giải đáng tin cậy. Bài viết này sẽ giúp bạn khám phá cách giải quyết các bài tập kế toán vốn bằng tiền một cách dễ dàng và hiệu quả.

1. Kiến thức cần nắm khi làm bài tập kế toán vốn bằng tiền

Kiến thức cần nắm trước khi làm bài tập kế toán vốn bằng tiền bao gồm:

  1. Nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tiền mặt: Điều này liên quan đến cách ghi nhận và xử lý tiền mặt trong kế toán, bao gồm việc lập bảng cân đối kế toán tiền mặt, chứng từ liên quan và tài khoản sử dụng cho tiền mặt.
  2. Nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng: Cần hiểu cách kế toán tiền gửi ngân hàng, cách quản lý các giao dịch liên quan đến tài khoản ngân hàng và phương pháp xác định số dư tiền gửi.
  3. Nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tiền đang chuyển: Điều này liên quan đến việc xác định và ghi nhận các khoản tiền đang chuyển trong quá trình giao dịch.
  4. Nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán tạm ứng: Nắm rõ cách kế toán tạm ứng, cách quản lý và phân loại các khoản tạm ứng, cũng như cách ghi nhận chúng trong sổ sách.
  5. Nội dung chi phí trả trước, nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán chi phí trả trước: Hiểu về chi phí trả trước và cách ghi nhận chúng trong kế toán, cũng như việc xác định khi nào chi phí này có thể được chuyển sang kế toán chi phí thực tế.
  6. Khái niệm, nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ trong doanh nghiệp: Đây liên quan đến việc kế toán cho tài sản được cầm cố, thế chấp, hoặc ký cược để đảm bảo một khoản vay hoặc cam kết khác.

2.1. Bài tập hỏi đáp đúng/sai về kế toán vốn bằng tiền

Câu hỏi 1: Nợ phải trả là các khoản nợ của doanh nghiệp phải thanh toán cho người khác trong thời gian ngắn, thông thường là dưới một năm.

Đáp án: Đúng

Lý giải:

Nợ phải trả là các khoản nợ của doanh nghiệp phải thanh toán cho người khác trong thời gian ngắn, thông thường là dưới một năm. Nợ phải trả bao gồm các khoản nợ ngắn hạn như:

  • Phải trả người bán
  • Phải trả cho người lao động
  • Phải trả cho ngân hàng
  • Phải trả thuế
  • Phải trả cho các nhà cung cấp dịch vụ
  • Các khoản phải trả khác

Câu hỏi 2: Tài sản lưu động là những tài sản của doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm hoặc chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

Đáp án: Đúng

Lý giải:

Tài sản lưu động là những tài sản của doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm hoặc chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. Tài sản lưu động bao gồm các khoản mục sau:

  • Tiền và các khoản tương đương tiền
  • Phải thu ngắn hạn
  • Hàng tồn kho
  • Đầu tư tài chính ngắn hạn

Câu hỏi 3: Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng trên một năm hoặc chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

Đáp án: Đúng

Lý giải:

Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng trên một năm hoặc chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. Tài sản cố định bao gồm các khoản mục sau:

  • Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị
  • Ô tô, máy móc thiết bị
  • Thiết bị, dụng cụ
  • Quyền sử dụng đất
  • Quyền sử dụng bản quyền
  • Quyền sử dụng thương hiệu

Câu hỏi 4: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, không thể trực tiếp tính cho từng sản phẩm, dịch vụ.

Đáp án: Đúng

Lý giải:

Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, không thể trực tiếp tính cho từng sản phẩm, dịch vụ. Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục sau:

  • Chi phí nhân công trực tiếp
  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • Chi phí sản xuất chung khác

Câu hỏi 5: Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán.

Đáp án: Đúng

Lý giải:

Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng trừ đi giá vốn hàng bán. Doanh thu thuần phản ánh tổng số tiền thu được từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi chi phí mua hàng.

2.2. Bài tập trắc nghiệp kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước

Câu 1: Tài khoản nào sau đây không thuộc tài khoản vốn bằng tiền?

  • Tài khoản 111 – Tiền mặt.
  • Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng.
  • Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng.
  • Tài khoản 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

Đáp án: Chọn đáp án (3).

Giải thích: Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng là tài khoản phản ánh số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp về tiền bán hàng, tiền cung cấp dịch vụ, tiền bán sản phẩm, hàng hóa,…

Câu 2: Phương pháp kế toán nào được sử dụng để hạch toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng?

  • Phương pháp ghi sổ nhật ký chung.
  • Phương pháp ghi sổ nhật ký chung và sổ nhật ký đặc biệt.
  • Phương pháp ghi sổ nhật ký chung và sổ chi tiết.
  • Phương pháp ghi sổ nhật ký chung và sổ tổng hợp.

Đáp án: Chọn đáp án (2).

Giải thích: Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng là những tài khoản có số dư hiện tại nên được hạch toán theo phương pháp ghi sổ nhật ký chung và sổ nhật ký đặc biệt.

Câu 3: Cuối kỳ kế toán, nếu số dư bên nợ của tài khoản 111 – Tiền mặt lớn hơn số dư bên có thì phản ánh tình hình gì?

  • Thừa tiền mặt.
  • Thiếu tiền mặt.
  • Có thu nhập khác.
  • Có chi phí khác.

Đáp án: Chọn đáp án (2).

Giải thích: Số dư bên nợ của tài khoản 111 – Tiền mặt phản ánh số tiền thực tế tồn tại trong két, tủ tiền của doanh nghiệp. Nếu số dư bên nợ lớn hơn số dư bên có thì phản ánh tình hình thiếu tiền mặt.

Câu 4: Khoản ứng trước cho người bán hàng được hạch toán vào tài khoản nào?

  • Tài khoản 331 – Phải trả người bán.
  • Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng.
  • Tài khoản 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
  • Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Đáp án: Chọn đáp án (1).

Giải thích: Khoản ứng trước cho người bán hàng là khoản tiền mà doanh nghiệp ứng trước cho người bán hàng để mua hàng hóa, dịch vụ. Khoản ứng trước này được hạch toán vào tài khoản 331 – Phải trả người bán.

Câu 5: Khoản ứng trước cho người mua được hạch toán vào tài khoản nào?

  • Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng.
  • Tài khoản 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
  • Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
  • Tài khoản 331 – Phải trả người bán.

Đáp án: Chọn đáp án (2).

Giải thích: Khoản ứng trước cho người mua là khoản tiền mà doanh nghiệp ứng trước cho người mua để bán hàng hóa, dịch vụ. Khoản ứng trước này được hạch toán vào tài khoản 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

2.3. Bài tập định khoản kế toán vốn bằng tiền

Bài tập 1:

Công ty TNHH ABC

Đề bài:

Công ty TNHH ABC là một công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử. Trong tháng 7/2023, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

  • Ngày 1/7/2023: Nhận tiền của khách hàng là 100.000.000 đồng, đã bán hàng hóa cho khách hàng trong tháng 6/2023.
  • Ngày 5/7/2023: Mua hàng hóa của nhà cung cấp với giá trị 50.000.000 đồng, chưa thanh toán.
  • Ngày 10/7/2023: Thanh toán tiền lương cho nhân viên là 20.000.000 đồng.
  • Ngày 15/7/2023: Thanh toán tiền điện nước là 5.000.000 đồng.

Yêu cầu:

  • Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Lời giải:

Ngày 1/7/2023:

  • Nợ TK 1111: 100.000.000
  • Có TK 5111: 100.000.000

Ngày 5/7/2023:

  • Nợ TK 1521: 50.000.000
  • Có TK 3311: 50.000.000

Ngày 10/7/2023:

  • Nợ TK 3341: 20.000.000
  • Có TK 1111: 20.000.000

Ngày 15/7/2023:

  • Nợ TK 6421: 5.000.000
  • Có TK 1111: 5.000.000

Bài tập 2:

Công ty TNHH ABC là một công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử. Trong kỳ kinh doanh tháng 7/2023, công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

  • Ngày 01/07/2023, công ty nhận được tiền mặt từ khách hàng là 100.000.000 đồng, giá trị thanh toán cho đơn hàng đã bán.
  • Ngày 05/07/2023, công ty trả tiền mặt cho người bán là 50.000.000 đồng, giá trị thanh toán cho đơn hàng đã mua.
  • Ngày 10/07/2023, công ty vay ngân hàng 100.000.000 đồng, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm.
  • Ngày 20/07/2023, công ty trả lương cho nhân viên là 50.000.000 đồng.
  • Ngày 31/07/2023, công ty trích lập dự phòng bảo hiểm phải trả là 10.000.000 đồng.

Yêu cầu:

  • Định khoản kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Lời giải:

Ngày 01/07/2023

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt: 100.000.000 đồng
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 100.000.000 đồng

Ngày 05/07/2023

  • Nợ TK 621 – Mua hàng: 50.000.000 đồng
  • Có TK 111 – Tiền mặt: 50.000.000 đồng

Ngày 10/07/2023

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt: 100.000.000 đồng
  • Có TK 128 – Vay ngắn hạn: 100.000.000 đồng

Ngày 20/07/2023

  • Nợ TK 642 – Chi phí bán hàng: 25.000.000 đồng
  • Nợ TK 641 – Chi phí nhân viên: 25.000.000 đồng
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động: 50.000.000 đồng

Ngày 31/07/2023

  • Nợ TK 622 – Chi phí bảo hiểm: 10.000.000 đồng
  • Có TK 242 – Dự phòng bảo hiểm phải trả: 10.000.000 đồng

Bài tập 3:

Công ty TNHH Thương mại ABC có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

  • Ngày 15/07/2023, Công ty nhận được tiền bán hàng của khách hàng là 100.000.000 đồng.
  • Ngày 20/07/2023, Công ty trả tiền cho người bán là 50.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
  • Ngày 25/07/2023, Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 20.000.000 đồng.

Yêu cầu:

  1. Ghi sổ kế toán cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
  2. Lập báo cáo tình hình vốn bằng tiền.

Lời giải

Sổ kế toán

Ngày tháng Tài khoản Nợ Có 15/07/2023 111 100.000.000 511 20/07/2023 331 50.000.000 112 25/07/2023 111 20.000.000 112

Báo cáo tình hình vốn bằng tiền

Ngày tháng Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Tổng cộng 15/07/2023 0 100.000.000 100.000.000 20/07/2023 100.000.000 50.000.000 150.000.000 25/07/2023 120.000.000 30.000.000 150.000.000

Giải thích

  • Ngày 15/07/2023, Công ty nhận được tiền bán hàng của khách hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt: 100.000.000

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 100.000.000

  • Ngày 20/07/2023, Công ty trả tiền cho người bán, kế toán ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán: 50.000.000

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 50.000.000

  • Ngày 25/07/2023, Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt: 20.000.000

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 20.000.000

Kết luận

Bài tập kế toán vốn bằng tiền có lời giải không còn là nỗi lo sợ nếu bạn biết cách tiếp cận chúng một cách hợp lý. Hiểu rõ khái niệm cơ bản, tổ chức thông tin, sử dụng phương pháp kế toán và kiểm tra kết quả là các bước quan trọng để thành thạo kế toán vốn bằng tiền. Hãy luôn luyện tập và áp dụng kiến thức vào thực tế để nắm vững kỹ năng này. Chúc bạn thành công trong việc giải quyết các bài tập kế toán vốn bằng tiền!

Nếu bạn còn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần thêm thông tin, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ sẵn sàng giúp đỡ bạn trong việc hiểu và giải quyết các bài tập kế toán vốn bằng tiền có lời giải. Viết về Bài tập kế toán vốn bằng tiền có lời giải, chúng tôi đã mang đến cho bạn một cơ hội để đạt được thành công trong lĩnh vực này!