Bài tập kinh tế xây dựng chương 6 năm 2024
\= 0 , 25 × 0 , 6 + 0 , 2 × 0 , 492 + 0 , 10 × 0 , 417 + 0 , 15 × 0 , 625 + 0 , 1 × 0 , 455 + 0 , 20 × 0 , 526\= 0,+ PA2: 𝑆2 Show
\= ∑6 𝑖= 1 𝑄𝑖 1 × 𝑊𝑖 \= 0 , 25 × 0 , 4 + 0 , 2 × 0 , 517 + 0 , 10 × 0 , 583 + 0 , 15 × 0 , 375 + 0 , 1 × 0 , 545 + 0 , 20 × 0 , 474\= 0,Chỉ tiêu chi phí tính cho một đơn vị giá trị sử dụng tổng hợp:
𝐶𝑆𝑗 \=𝐶𝑗 𝑆𝑗 → 𝑚𝑖𝑛→ 𝐶𝑆 1 \=𝐶𝑗 𝑆𝑗 \=2. 500. 0000 , 535\= 4672897 , 2→ 𝐶𝑆 2 \=𝐶𝑗 𝑆𝑗 \=1. 800. 0000 , 467\= 3854389 , 7Ta thấy 𝐶 𝑆 1 > 𝐶𝑆 2 , nên chọn phương án 2 Bài 4: Hãy so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế tốt nhất theo chỉ tiêu giá trị – giá trị sử dụng với các số Để hỗ trợ các bạn sinh viên trong quá trình học online do ảnh hưởng của dịch Covid-19, Bộ môn Quản lý xây dựng gửi các bạn sinh viên một số bài tập mẫu và đáp án chi tiết của Học phần Kinh tế xây dựng 1. Các bạn xem chi tiết ở những ảnh dưới đây: Một số bài tập để các bạn sinh viên tự luyện: Chúc các bạn sinh viên học tập tốt và đạt kết quả cao! Các tin khácBài 1. Một ông bố quyết định đầu tư cho con 1 khoản tiền vào ngân hàng để con đi học đại học. Người con học 5 năm và để cuối mỗi năm người con có thể rút ra (30+J) triệu một năm để chi tiêu ăn học thì ông bố phải gửi vào ngân hàng một khoản tiền ở hiện tại là bao nhiêu biết lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10% một năm, cộng dồn hàng năm? Biết A = 30 + 35, r = 10%, n = 5 năm Tìm P = Bài 2. Một người muốn mua một xe ô tô. Giá bán tại cửa hàng là (60+J) USD. Người này có 10 USD tiền mặt. Số còn lại anh ta đề nghị được trả góp trong vòng 12 tháng. Người bán hàng chỉ chấp nhận bán với lãi suất 1% tháng. Vậy người mua xe phải trả mỗi tháng bao nhiêu tiền? Biết P = 50, n = 12 tháng, r = 1% Tìm A Bài 3. Một Sinh viên dự kiến gửi (800+J)$ mỗi năm vào 1 tài khoản tiết kiệm trong vòng 10 năm. Nếu Ngân hàng trả lãi ở mức là 5% một năm, cộng dồn hàng năm sẽ có bao nhiêu tiền được tích lũy lại trong tài khoản vào cuối thời kỳ 10 năm? Biết A = 835$, n = 10 năm, r = 5% Tìm F Bài 4: Một người mong muốn sau 8 năm có số tiền là (400+J) triệu đồng. Ngoài ra, người đó sẽ rút ở cuối năm thứ 4 số tiền là 100 triệu đồng. Hỏi người đó cần gửi cuối mỗi năm số tiền là bao nhiêu? Biết lãi suất là 7% mỗi năm. F = 435 triệu, r = 7%/ năm, cuối năm 4 rút 100tr Tìm A? F = A * ... - 100 * (1 + r)n- Giả sử em gửi ngân hàng số tiền hàng năm là A Số tiền có được sau 8 năm là F = A * ... (cuối năm thứ 8) Cuối năm thứ 4 mình rút 100tr => cần quy đổi 100tr về cuối năm thứ 8 A * ... - 100 * (1 + r)n-4 = 435 Bài 6: Một người gửi tiết kiệm hàng năm số tiền là (40+J) triệu đồng, trong 10 năm liên tiếp, gửi vào cuối mỗi năm. Đến cuối năm thứ 11 người đó rút ra số tiền 100 triệu đồng để chi tiêu. Hỏi số tiền người đó có thể rút ở cuối năm thứ 13 là bao nhiêu? Biết lãi suất tiền gửi là 9%/ năm, ghép lãi hàng năm. A =. 5tr, n = 10, r = 9%/ năm Tổng số tiền có được cuối năm 10: F 10 = A ... = x Số tiền có được cuối năm 11: F 11 = x * (1 + 0,09) = y Sau khi rút 100tr, số tiền còn lại là F’ 11 = y – 100 Số tiền có thể rút ở cuối năm 13 = Bài 7. Một công ty xây dựng đầu tư mua 1 tổ hợp máy để hoạt động kinh doanh Vật liệu xây dựng có giá trị (200+J) triệu đồng. Máy hoạt động trong vòng 6 năm, thu được trong từng năm như sau: Cuối năm 1 là 95 triệu Cuối năm 2 là 98+J triệu Cuối năm 3 là 89 triệu Cuối năm 4 là 93+J triệu Cuối năm 5 là 60 triệu Cuối năm 6 là 50 triệu Hãy tính giá trị hiện tại, giá trị tương lai và giá trị san đều hàng năm của hiệu số thu chi với lãi suất i = 10%, cộng dồn hàng năm? Máy 235tr P = -235 + 95/1,1 + 133/1,1 2 + ... + 50/1,1 6 F = 235 * 1,1 6 = A = Bài 9. Để mua sắm một máy xây dựng, người ta đưa ra 3 phương án với các chỉ tiêu sau: Tên các chỉ tiêu Đơn vị PA1 PA2 PA3 Trọng số
Yêu cầu:
HMT: maxLàm đồng hướng CTTriệt tiêu đơn vị đoP 31 =S 1 =S 2 =S 3 =
Gd1 = G 1 / S 1 = tr đồngGd2 = G 2 / S 2 = tr đồngGd3 = G 3 / S 3 = tr đồngChọn PA có chi phí bỏ ra là nhỏ nhất vì HMT maxBài 10. Để mua sắm một máy xây dựng, người ta đưa ra 3 phương án với các chỉ tiêu sau: Yêu cầu:
HMT: maxS 1 = 0,S 2 = 0,S 3 = 0,
Gd1 = 2080,Gd2 = 1885,Gd3 = 1918,Chọn PA2 (min)Bài 1. Một doanh nghiệp mua máy xây dựng với giá mua là (600+5*J) triệu đồng (không VAT), chi phí vận chuyển là 3% giá mua, chi phí lắp đặt 15 triệu đồng, thời gian tính khấu hao máy là 6 năm. Yêu cầu: a. Xác định số tiền khấu hao hàng năm theo phương pháp tuyến tính Nguyên giá G =Giá mua =CPVC =A = G/n =
Tỉ lệ khấu hao nhanh = 33,33%Khấu hao năm 1 =Năm 2, 3, 4, 5, 6 = (năm 4, 5, 6 giống nhau)Bài 2. Một doanh nghiệp mua máy xây, giá mua máy là (3+0,1J) tỷ đồng (Đã bao gồm VAT 10%), Chiết khấu mua hàng là 30 triệu đồng, chi phí vận chuyển về doanh nghiệp là 5 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Thời gian trích khấu hao doanh nghiệp X dự kiến là 6 năm Yêu cầu: a. Xác định số tiền khấu hao theo phương pháp đường thẳng và phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh Giá mua = n/1, Nguyên giá G = A = G/n b. Xác định số tiền còn lại ở đầu năm thứ 5 theo từng phương pháp Số tiền còn lại theo đường thẳng Gcl = nguyên giá - tổng khấu hao tích luỹ kế đến thời điểm đánh giá = nguyên giá - 4A Bài 3. Một doanh nghiệp mua máy xây dựng với giá mua là (450+2*J) triệu đồng (VAT 10%), chiết khấu mua hàng 2% giá mua, chi phí vận chuyển là 3% giá mua, chi phí lắp đặt 1% giá mua, thời gian tính khấu hao máy là 5 năm. Yêu cầu: a. Xác định số tiền khấu hao hàng năm theo phương pháp tuyến tính b. Xác định số tiền khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh Tỉ lệ khấu hao nhanh 40%, các năm 4,5 giống nhau Bài 4. Xác định số tiền trích khấu hao hàng tháng theo phương pháp số lượng, khối lượng sản phẩm của máy cần trục có nguyên giá của máy là (2+5*J) triệu đồng. Biết rằng theo thiết kế máy có tổng năng suất là (60-J) tấn. Khối lượng làm việc của máy trong từng tháng có được như sau: Tháng Khối lượng sản phẩm hoàn thành (T) Tháng Khối lượng sản phẩm hoàn thành (T) Tháng 1 800 Tháng 7 500 Tháng 2 500 Tháng 8 400 Tháng 3 200 Tháng 9 600 Tháng 4 600 Tháng 10 600 Tháng 5 500 Tháng 11 800 Tháng 6 400 Tháng 12 800 G = Q = Mức trích khấu hao 1 sản phảm = G/Q Bài 5. Đầu năm 2011 doanh nghiệp mua một máy xây dựng với giá mua là (850+4*J) triệu đồng (bao gồm VAT 10%), chi phí vận chuyển, tháo lắp hết 20 triệu đồng. Doanh nghiệp dự kiến khấu hao trong 10 năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh. Đầu năm 2016 doanh nghiệp dự định đưa máy này góp vốn vào một liên danh. Yêu cầu: Tính giá trị còn lại của máy dùng để làm vốn góp là bao nhiêu? = giá trị còn lại ở đàu năm 2016 = GTCL cuối năm 2015 Bài 6. Một doanh nghiệp mua máy xây dựng ở đầu năm 2018 và đưa vào sử dụng ngay. Số tiền khấu hao đều hàng năm của máy là (30+J) triệu đồng, thời gian khấu hao là 8 năm. Loại máy này ở đầu năm 2022 có giá bán là (250+8*J) triệu đồng (không bao gồm VAT), chi phí lắp đặt để sử dụng dự kiến 4% giá mua. Yêu cầu:
Bài 9. Một công ty xây dựng lập kế hoạch sản xuất năm 2020 dự kiến sẽ hoàn thành bàn giao thanh toán khối lượng công tác có giá trị là (50+J) tỷ đồng, tăng hơn so với năm cũ là 8%. Vốn lưu động bình quân ở năm cũ là 5 tỷ đồng. Năm kế hoạch công ty đã lập kế hoạch các biện pháp để rút ngắn độ lâu một vòng quay được 8 ngày so với năm cũ. Yêu cầu: Hãy tính xem công ty có cần bổ sung vốn lưu động không? Nếu cần thì bổ sung bao nhiêu? Biết các giá trị không bao gồm VAT đầu ra. |