Bài tập thức giả định trong tiếng anh năm 2024

Câu giả định là phần ngữ pháp khó trong tiếng Anh bởi có rất nhiều từ, cấu trúc khác nhau cho từng trường hợp. Cùng phân loại câu giả định theo các nhóm đơn giản nhất để ghi nhớ dễ hơn nhé.

1. Câu giả định là gì?

Câu giả định hay câu cầu khiến là không mang tính chất ép buộc như câu mệnh lệnh. Câu giả định nói mong muốn ai đó làm một việc gì đó. Câu giả định có thể tạo thành nhờ các tính từ, động từ cụ thể. Cùng xem các ví dụ sau:

Trắc nghiệm tiếng Anh về câu giả định có đáp án đi kèm giúp các bạn ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh xuất hiện khá nhiều trong đề thi. Qua bài thực hành này, các bạn sẽ ôn tập và sử dụng câu giả định tốt hơn trong các bài tập, bài kiểm tra sắp tới.

Xem lại lý thuyết tại: Ngữ pháp tiếng Anh: Câu giả định [Subjunctive]

Exercise 1

1. I wish I ______ to retake my exams.

  1. do not have
  1. will not have
  1. am about
  1. did not have

2. The spacemen felt as if he ______ in a paradise.

  1. had been
  1. falls
  1. fall
  1. has fallen

3. He afflicted mother felt as though she ______ on the verge of dying

  1. has been
  1. had been
  1. were
  1. was

4. I wish another more effective teaching method______ used.

  1. is
  1. was
  1. were
  1. has been

5. She wishes she ______ a fairy now.

  1. was
  1. were
  1. is
  1. were

6. She spent money as if she always______ plenty of it.

  1. have
  1. had
  1. had had
  1. should have

7. She spends money as if she always______ plenty of it.

  1. has
  1. have
  1. has had
  1. had

8. She talks too much but I wish she______

  1. didn't
  1. doesn't
  1. won't
  1. wouldn't

9. They will drink wine but I wish they______

  1. didn't
  1. don't
  1. won't
  1. wouldn't

10. She made lot of mistakes but I wish she______

  1. didn't
  1. hadn't
  1. wouldn't
  1. did

11. My wife wishes she______ the guitar now

  1. could play
  1. can play
  1. could have played
  1. plays

12. Yesterday he missed the lesson. He wishes he______ it.

  1. didn't miss
  1. hadn't miss
  1. hasn't missed
  1. hadn't missed

13. I suggest that the doctor_____ up his mind without delay.

  1. makes
  1. make
  1. made
  1. is to make

14. This poor old man wishes he_____

  1. wasn't born
  1. has never been born
  1. had never been born
  1. would never be born

15. I am not a teacher of English, but suppose I _____, then I _____ set up a language centre.

  1. am/ can
  1. were/ can
  1. was/ could
  1. were/ could

16. His friends suggest that the _____ for that post.

  1. applies
  1. apply
  1. applying
  1. will apply

17. It's high time we_____ these mice.

  1. are getting rid of
  1. are going to get rid of
  1. get rid of
  1. got rid of

18. It is necessary that children_____ of their old parents.

  1. to take care
  1. takes care
  1. took care
  1. take are

19. I wish this English course_____ the whole year.

  1. will last
  1. may last
  1. lasted
  1. last

20. It is essential that the sponsor_____ the file early.

  1. make
  1. makes
  1. made
  1. making

Trên đây là Trắc nghiệm về Câu giả định trong tiếng Anh có đáp án. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản khác như: Tài liệu luyện kỹ năng Tiếng Anh cơ bản, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

[thức giả định hay còn gọi là bàng thái cách] là cách động từ để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức người ta. Ngày nay Subjunctive mood không thông dụng vì người ta quen diễn tả ý nghĩa Subjunctive bằng những cách khác như cấu trúc: shall, should, would, may, might + V-bare.

– Ví dụ: It is our wish that he may do what he please. [Điều mong ước của chúng tôi là anh ấy được làm những gì anh ấy thích].

II. Phân Loại.

1. The present subjunctive [Hiện tại giả định].

  1. Dùng để diễn tả 1 lời chúc [Wish] hay 1 lời cầu nguyện [Prayer] như:

Cấu trúc: S + V-bare.

* Chú ý: Động từ để nguyên mặc dù chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít.

– Ví dụ 1: Long live Vietnam. [Việt Nam muôn năm].

– Ví dụ 2: God bless you. [Cầu mong thượng đế ban phước lành cho bạn].

  1. Dùng trong các mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that”: Làm tân ngữ của các động từ như: suggest [đề nghị], recommend [đề nghị], porpose [đề nghị], insist [khăng khăng đòi], command [ra lệnh], demand [đòi hỏi, yêu sách], require [đòi hỏi, yêu cầu], request [yêu cầu] …

Cấu trúc: S + V + that + S + V-bare.

* Chú ý: Động từ để nguyên mặc dù chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít.

– Ví dụ 1: The doctor suggested that Tom stop smoking. [Bác sĩ đề nghị Tom bỏ hút thuốc lá].

– Ví dụ 2: We recommend that he go with us. [Chúng tôi đề nghị là anh phải đi với chúng tôi].

  1. Dùng trong các mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that” làm bổ ngữ đứng sau các danh từ như: suggestion [sự đề nghị], proposal [sự đề nghị/kiến nghị], command [mệnh lệnh], demand [sự đòi hỏi], request [sự yêu cầu] …

Cấu trúc: Proposal/ Request/ Suggestion + is + that + S + V-bare.

* Chú ý: Động từ để nguyên mặc dù chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít.

– Ví dụ 1: The doctor’s suggestion is that she take a holiday. [Bác sĩ đề nghị cô ấy nên đi nghĩ].

– Ví dụ 2: Our proposal is that he be elected group-leader. [Chúng tôi đề ông ấy phải được bầu làm tổ trưởng].

  1. Dùng trong các mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that” đứng sau các tính từ như: imperative, important, necessary, urgent, proposed, advised, required.

Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + V-bare.

* Chú ý: Động từ để nguyên mặc dù chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít.

– Ví dụ 1: It is necessary that he find the book. [Điều cần thiết là anh ta phải tìm ra cuốn sách đó].

– Ví dụ 2: It was urgent that she leave at once. [Điều cấp bách là cô ta phải ra đi ngay lập tức].

2. The past subjunctive [Quá khứ giả định].

  1. Dùng trong mệnh đề “IF” câu điều kiện loại 2 [điều kiện trái với sự thật ở hiện tại].

Cấu trúc: If + S + V-ed/2, S + would/ could + V-bare.

– Ví dụ: If I didn’t work at night, I could attend the evening classes. [Nếu tôi không làm việc vào tối qua thì tôi đã có thể đi học].

  1. Dùng trong mệnh đề danh từ làm tân ngữ của động từ “WISH” khi diễn đạt ước muốn trái với sự thật ở hiện tại [expressing present wishes].

Cấu trúc: S + wish/ wishes+ [that] + S + V-ed/2.

– Ví dụ 1: I wish I lived near my work. [Tôi ước tôi sống gần chỗ tôi làm việc].

– Ví dụ 2: I wish I were as clever as he is. [Tôi ước tôi thông minh như anh ấy].

  1. Trong cấu trúc với “WOULD RATHER”.

Cấu trúc: S + would rather + S + V-ed/2 [Muốn ai đó làm gì/ đừng làm gì].

– Ví dụ 1: I’d rather you went by train. [Tôi muốn bạn đi bằng tàu lửa].

– Ví dụ 2: I’d rather she didn’t go with you. [Tôi muốn cô ấy đừng đi với bạn].

  1. Trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách [Adverbial clause of manner] bắt đầu bằng As if / As though [Như thể là] để diễn tả 1 hành động không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: S + V-ed/2 + As if / As though + S + V-ed/2.

– Ví dụ 1: She walks as if she had a wooden leg. [Cô ấy bước đi như thể là cô ấy có 1 cái chân gỗ].

– Ví dụ 2: He treats us as if we were all idiots. [Ông ta đối xử với chúng tôi như thể chúng tôi là những tên ngốc].

3. The past perfect subjunctive [Quá khứ hoàn thành giả định].

  1. Dùng trong mệnh đề “IF” câu điều kiện loại 3 [điều kiện trái với sự thật ở quá khứ].

Cấu trúc: If + S + V-ed/3, S + would/ could have + V-ed/3.

– Ví dụ 1: If I had known her address, I would have sent her a postcard. [Nếu tôi biết địa chỉ của cô ấy. tôi sẽ gửi bưu thiếp].

– Ví dụ 2: If it hadn’t rained, we would have gone swimming. [Nếu trời không mưa, chúng tôi đã đi bơi].

  1. Dùng trong mệnh đề danh từ làm tân ngữ của động từ “WISH” khi diễn đạt ước muốn trái với sự thật ở quá khứ [expressing past wishes].

Cấu trúc: S + wish/ wishes + [that] + S + V-ed/3.

– Ví dụ 1: I wish you hadn’t given him my phone number. [Tôi ước bạn đừng đưa số điện thoại của tôi cho anh ấy].

– Ví dụ 2: I wish I had finished my work last night. [Toi ước tôi đã hoàn thành xong công việc vào tối hôm qua].

  1. Trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách [adverbial clause of manner] bắt đầu bằng As if / As though [như thể là] để diễn tả 1 hành động không có thật ở quá khứ.

Cấu trúc: S + V-ed/2 + As if / As though + S + V-ed/3.

– Ví dụ: He ate his dinner as if he hadn’t eaten for a week. [Anh ấy ăn như thể là cả tuần chưa được ăn].

III. Bài Tập.

  1. Chọn đáp án đúng.

1. It’s important that he _____ to take her medicine twice a day.

  1. remember B. remembering C. to remember D. remembered

2. I suggest that John _____ the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn’t want the wheels to fall off while he is riding down a hill.

  1. reading B. to read C. read D. have read

3. Mrs. Mary demanded that the heater _____ immediately. Her apartment was freezing.

  1. repaired B. be repaired C. repair D. repairing

4. It’s vital that the United States _____ on improving its public education system. What we do now will affect our country for generations to come.

  1. focuses B. focus C. focusing D. to focus

5. The monk insisted that the tourists _____ the temple until they had removed their shoes.

  1. not entering B. not to enter C. not enter D. entered

6. I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately _____ for what she just said.

  1. apologize B. apologizing C. to apologize D. apologized

7. Tom asked that we _____ his graduation ceremony next week.

  1. attended B. to attend C. attend D. attending

8. Was it really necessary that I _____ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again.

  1. sits B. am sitting C. be sitting D. to sit

9. It is important to remember that Henry _____ very differently from you. She may not agree with the changes you have made in the organization of the company.

  1. think B. to think C. thinks D. thinking

10. It’s a little difficult to find the restaurant. I propose that we all _____ together so that nobody gets lost along the way.

Chủ Đề