0% found this document useful [0 votes]
185 views
6 pages
Original Title
40-cau-hoi-trac-nghiem-hoa-oxit-axit-bazo-muoi
Copyright
© © All Rights Reserved
Available Formats
DOC, PDF, TXT or read online from Scribd
Share this document
Did you find this document useful?
0% found this document useful [0 votes]
185 views6 pages
40 Cau Hoi Trac Nghiem Hoa Oxit Axit Bazo Muoi
Jump to Page
You are on page 1of 6
Reward Your Curiosity
Everything you want to read.
Anytime. Anywhere. Any device.
No Commitment. Cancel anytime.
Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
- A. C, oxit axit.
- B. Fe, oxit bazơ.
- C. Mg, oxit bazơ.
- D. Fe, oxit axit.
Câu 16 :
Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
- A. SO3.
- B. SO4.
- C. SO2.
- D. SO.
Câu 17 :
Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Xác định CTHH của oxit.
- A. FeO.
- B. Fe2O3.
- C. FeO2.
- D. Fe2O4.
Câu 18 :
Đốt cháy 13,64 gam photpho trong khí oxi thu được 31,24 gam hợp chất. Tên gọi của hợp chất thu được là
- A. photpho oxit.
- B. photpho [V] oxit.
- C. photpho pentaoxit.
- D. điphotpho pentaoxit.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?
- A. K2O
- B. H2S.
- C. CuSO4.
- D.
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Lời giải chi tiết :
Trong các hợp chất sau, hợp chất thuộc loại oxit là: K2O
Câu 2 :
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
- A. Sắt oxit.
- B. Sắt [II] oxit.
- C. Sắt [III] oxit.
- D. Sắt từ oxit.
Đáp án : C
Lời giải chi tiết :
Fe là kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III
\=> Công thức Fe2O3 có tên gọi là : sắt [III] oxit
Câu 3 :
ZnO thuộc loại oxit gì?
- A. Oxit axit.
- B. Oxit bazơ.
- C. Oxit trung tính.
- D. Oxit lưỡng tính.
Đáp án : D
Lời giải chi tiết :
ZnO thuộc loại oxit lưỡng tính vì tạo bởi ZnO vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ.
Câu 4 :
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là
- A. Mono.
- B. Tri.
- C. Tetra.
- D. Đi.
Đáp án : B
Lời giải chi tiết :
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là tri
Câu 5 :
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là
- A. H2SO3.
- B. H2SO4.
- C. HSO3.
- D.
Đáp án : A
Lời giải chi tiết :
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là H2SO3.
Câu 6 :
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là
- A. CuOH.
- B. Cu[OH]2
- C. Cu2OH.
- D.
Đáp án : B
Lời giải chi tiết :
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là Cu[OH]2
Câu 7 :
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
- A. CO2
- B. SO2
- C. CuO
- D. CuS
Đáp án : D
Lời giải chi tiết :
Hợp chất không phải là oxit là: CuS vì không có nguyên tử O
Câu 8 :
Oxit nào sau đây là oxit axit?
- A. CuO
- B. Na2O
- C. CO2
- D. CaO
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Lời giải chi tiết :
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
C là phi kim => CO2 là oxit axit
Loại A, B, D vì Cu, Na, Ca là kim loại
Câu 9 :
Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?
- A. Oxi
- B. Halogen
- C. Hiđro
- D. Lưu huỳnh
Đáp án : A
Lời giải chi tiết :
Oxit bắt buộc phải có nguyên tố oxi. Vì theo định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Câu 10 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
- A. CaO, CuO
- B. NaO, CaO
- C. NaO, CO3
- D. CuO, CO3
Đáp án : C
Lời giải chi tiết :
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO
Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO
Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O
C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2
\=> không có công thức oxit NaO và CO3
Câu 11 :
Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
- A. P2O5, CaO, CuO
- B. CaO, CuO, BaO, Na2O
- C. BaO, Na2O, P2O3
- D. P2O5, CaO, P2O3
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Oxit bazơ là oxit của kim loại
Lời giải chi tiết :
Oxit bazơ là oxit của kim loại. Các kim loại là: Ca, Cu, Ba, Na
\=> các oxit bazơ là: CaO, CuO, BaO, Na2O
Câu 12 :
Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
- A. P2O5, CaO, CuO, BaO
- B. BaO, SO2, CO2
- C. CaO, CuO, BaO
- D. SO2, CO2, P2O5
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Oxit axit là oxit của phi kim
Lời giải chi tiết :
Oxit axit là oxit của phi kim. Các phi kim là: P, S, C
\=> các oxit axit là: SO2, CO2 , P2O5
Câu 13 :
Cách đọc tên nào sau đây sai?
- A. CO2: cacbon [II] oxit
- B. CuO: đồng [II] oxit
- C. FeO: sắt [II] oxit
- D. CaO: canxi oxit
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Tên oxit bazơ = Tên kim loại [kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị] + oxit
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
Lời giải chi tiết :
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
CO2 là oxit axit => cacbon đioxit
CuO, FeO, CaO là oxit bazơ
Tên oxit bazơ = Tên kim loại [kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị] + oxit
CuO : đồng [II] oxit
FeO: sắt [II] oxit
CaO: canxi oxit
Câu 14 :
Tên gọi của P2O5 là
- A. Điphotpho trioxit
- B.
- C. Điphotpho oxit
- D. Điphotpho pentaoxit
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
Lời giải chi tiết :
P là oxit axit => Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
\=> P2O5 : Điphotpho pentaoxit
Câu 15 :
Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
- A. C, oxit axit.
- B. Fe, oxit bazơ.
- C. Mg, oxit bazơ.
- D. Fe, oxit axit.
Đáp án : B
Phương pháp giải :
+] Viết công thức oxit của nguyên tố R có hóa trị III
+] Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng =>
%\[{{m}_{R}}=\frac{2.{{M}_{R}}}{2{{M}_{R}}+3.{{M}_{O}}}.100=70\]%
+] Tính MR => nguyên tố R
Lời giải chi tiết :
Oxit của R có hóa trị III là R2O3
Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng =>
%\[{{m}_{R}}=\frac{2.{{M}_{R}}}{2{{M}_{R}}+3.{{M}_{O}}}.100=70\]%
\=> 2.MR = 0,7.[2.MR + 3.16] => MR = 56
\=> R là nguyên tố Fe
Vì Fe là kim loại => oxit là của Fe là oxit bazơ
Câu 16 :
Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
- A. SO3.
- B. SO4.
- C. SO2.
- D. SO.
Đáp án : C
Phương pháp giải :
+] Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On
+] Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng => %\[{{m}_{S}}=\frac{2.{{M}_{S}}}{2{{M}_{S}}+n.{{M}_{O}}}.100\%=50\]%
\=> tính n => CTPT
Lời giải chi tiết :
Gọi công thức oxit của S cần tìm là S2On
Nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng => %\[{{m}_{S}}=\frac{2.{{M}_{S}}}{2{{M}_{S}}+n.{{M}_{O}}}.100\%=50\]%
\=> 2.32 = 0,5.[2.32 + 16n] => n = 4
\=> Công thức chưa tối giản là S2O4 => công thức oxit là SO2
Câu 17 :
Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Xác định CTHH của oxit.
- A. FeO.
- B. Fe2O3.
- C. FeO2.
- D. Fe2O4.
Đáp án : A
Phương pháp giải :
+] Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On
+] Tính khối lượng mỗi nguyên tố sau đó xét tỉ lệ mFe : mO = 7 : 2 => $\frac{{{m}_{F\text{e}}}}{{{m}_{O}}}=\frac{7}{2}$
\=> tính n => CTPT
Lời giải chi tiết :
Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On
\=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112
Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n
Ta có: mFe : mO = 7 : 2 => $\frac{{{m}_{F\text{e}}}}{{{m}_{O}}}=\frac{7}{2}=>\frac{112}{16n}=\frac{7}{2}=>n=2$
\=> công thức chưa tối giản là: Fe2O2 => công thức oxit cần tìm là FeO
Câu 18 :
Đốt cháy 13,64 gam photpho trong khí oxi thu được 31,24 gam hợp chất. Tên gọi của hợp chất thu được là
- A. photpho oxit.
- B. photpho [V] oxit.
- C. photpho pentaoxit.
- D. điphotpho pentaoxit.
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Gọi công thức hợp chất là PxOy.
\[2xP + y{O_2} \to 2{P_x}{O_y}\]
ta có \[\dfrac{{{n_P}}}{{{n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{{0,44}}{{0,55}} = \dfrac{{2x}}{y} \Rightarrow \dfrac{2}{5} = \dfrac{x}{y}\]