Bài tập về adverbs of frequency lớp 12 năm 2024
Định nghĩa: Trạng từ chỉ tần suất là các trạng từ cung cấp thông tin về mức độ thường xuyên mà một sự việc hay hiện tượng diễn ra. Show
Trạng từ chỉ tần suất là các trạng từ cung cấp thông tin về mức độ thường xuyên mà một sự việc hay hiện tượng diễn ra. Trạng từ chỉ tần suất có thể bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ, nhưng không bổ nghĩa cho trạng từ khác. Trạng từ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động, ví dụ như always (luôn luôn), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng). Ví dụ:
Trạng từ tần suất còn được sử dụng trong câu hỏi “How… often” (Bạn có thường xuyên làm gì đó không) Ví dụ:
Những trạng từ chỉ tần suất thường dùngDựa vào ý nghĩa, người đọc có thể phân loại trạng từ chỉ tần suất thành hai nhóm chính: trạng từ chỉ tần suất xác định (adverbs of definite frequency) và trạng từ chỉ tần suất không xác định (adverbs of indefinite frequency). Trạng từ chỉ tần suất không xác địnhKhông giống như trạng từ tần suất xác định, trạng từ chỉ tần suất không xác định diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (hiện tượng) nhưng không xác định khoảng thời gian cụ thể. Các trạng từ tần suất không xác định được phân loại dựa trên mức độ thường xuyên lặp lại của sự việc (hiện tượng): Mức độ thường xuyên Trạng từ chỉ tần suất không xác định Dịch nghĩa Ví dụ 100% always luôn luôn They always go to school by bus. Họ luôn luôn đến trường bằng xe buýt. 80% usually normally generally thường xuyên I usually watch TV when I have free time. Tôi thường xuyên xem Tivi khi tôi có thời gian rảnh. 70% often/ frequently thường My father often reads some books after dinner. Bố tôi thường đọc sách sau buổi tối. 50% sometimes đôi khi In September, it sometimes rains in the morning. Trời đôi khi có mưa vào buổi sáng tháng Chín. 30% occasionally thỉnh thoảng It is fine if you occasionally make mistakes. Hoàn toàn ổn nếu bạn thỉnh thoảng mắc sai lầm. 10% seldom ít khi My mother seldom has time to relax. Mẹ tôi ít khi có thời gian nghỉ ngơi. 5% hardly (ever) / rarely hầu như không bao giờ My teacher hardly gets angry with his students. Thầy tôi hầu như không bao giờ nổi giận với học trò của ông ấy cả. 0% never không bao giờ I never say bad words to other people. Tôi không bao giờ nói lời khiếm nhã tới người khác. Điểm khác biệt khác giữa hai dạng trạng từ chỉ tần suất chính là trạng từ chỉ tần suất không xác định có thể bổ nghĩa cho tính từ, trong khi loại xác định thì không thể thực hiện chức năng này (ngoại trừ cụm trạng từ “every day”). Ví dụ: Người đọc có thể viết:
Nhưng người đọc không thể viết: She is happy daily. Trạng từ chỉ tần suất xác địnhTrạng từ chỉ tần suất xác định là các trạng từ diễn tả sự lặp lại của hành động hay hiện tượng sau một khoảng thời gian cụ thể. Có ba hình thức của trạng từ chỉ tần suất xác định:
Every + số + từ chỉ thời gian Ví dụ:
Sau đây là các danh từ chỉ thời gian có thể kết hợp với hậu tố -ly:
Ví dụ:
Số lần + a + từ chỉ thời gian Ví dụ:
Lưu ý: Với cách diễn đạt về một lần và hai lần, người đọc sẽ diễn đạt tương ứng là once và twice. Ví dụ:
Vị trí của Trạng từ chỉ tần suấtTrạng từ đứng trước động từ thườngTrạng từ tần suất đứng trước động từ thường để bổ sung ý nghĩa cho động từ. Ví dụ:
Trạng từ đứng sau trợ động từ và trước động từ chínhTrạng từ tần suất đứng sau trợ động từ và trước động từ chính để bổ nghĩa cho động từ chính. Ví dụ:
Trạng từ đứng sau động từ to beTrạng từ tần suất đứng sau động từ to be để bổ nghĩa cho động từ to be. Ví dụ:
Một số lưu ý khi dùng trạng từ chỉ tần suấtHầu hết các trạng từ tần suất (trừ always, hardly, ever và never) có thể được đặt ở đầu câu hay cuối câu. Nếu được đặt ở đầu câu, trạng từ tần suất sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh. Ví dụ:
Trạng từ tần suất có thể đứng trước trợ động từ trong trường hợp cần nhấn mạnh và câu trả lời ngắn. Ví dụ:
Bài tậpSắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh: 1. Mary/ stays/ late/ seldom/ up. 2. You/ on/ always/ can/ me/ count. 3. beef/ never/ Hindus/ eat/ traditons/ of/ because/ their. 4. usually/ he/ late/ work/ stays/ but/ at/ he/ today/ leaves/ early. 5. My/ boyfriend/ kind/ always/ is/ everyone/ to. 6. They/ to/ a/ France/ fly/ twice/ year. 7. parents/ My/ their/ celebrate/ anniversary/ wedding/ year/ every. 8. I/ often/ am/ not/ go/ allowed/ to/ out/ 10 p.m/ after. Đáp án:
Tổng kếtTrên đây là những kiến thức về (Adverbs of Frequency): Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng. Qua bài viết này, tác giả hy vọng người đọc có thể bổ sung được nhiều kiến thức bổ ích cho chặng đường học tập và rèn luyện tiếng Anh của bản thân. |