Bài tập về máy biến thế lớp 9

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Vật Lý 9
  • Giải Vật Lí Lớp 9
  • Giải Vở Bài Tập Vật Lí Lớp 9
  • Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 9
  • Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 37: Máy biến thế giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài 1 trang 80 sách bài tập Vật Lí 9: Máy biến thế có thể dùng để:

A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi

B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi

C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện

D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế

Lời giải:

Chọn D. Máy biến thế dùng để làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

Bài 2 trang 80 sách bài tập Vật Lí 9: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?

Tóm tắt:

N1 = 4400 vòng; N2 = 240 vòng

U1 = 220 V; U2 = ?

Lời giải:

Ta có:

suy ra:

Hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là:

Bài 3 trang 80 sách bài tập Vật Lí 9: Vì sao không thể dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế?

Lời giải:

Vì dòng điện một chiều không đổi sẽ tạo ra một từ trường không đổi, dẫn đến số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp không đổi. Khi đó trong cuộn thứ cấp không có dòng điện cảm ứng.

Bài 4 trang 80 sách bài tập Vật Lí 9: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2000V. Muốn tải điện năng đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên tới 20000V. Hỏi phải dùng máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ nào? Cuộn dây nào mắc với hai cực của máy phát điện?

Tóm tắt:

U1 = 2000V; U2 = 20000V;

Lời giải:

Phải dùng máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỷ lệ là:

Cuộn dây có ít vòng được mắc vào hai cực của máy phát điện.

Bài 5 trang 80 sách bài tập Vật Lí 9: Máy biến thế có tác dụng gì.

A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định

B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định

C. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế

D. làm thay đổi vị trí của máy.

Lời giải:

Chọn C. Máy biến thế có tác dụng làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Máy biến thế có tác dụng làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 2200 vòng, được mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 220v. CUộn thứ cấp có các ngõ ra với các hiệu điện thế : 80v và 110v. Tìm số vòng tương ứng ở mỗi ngõ ra.
Câu 2 : Máy biến thế dùng để biến đỗi hiệu điện thế xoay hiều 110v lên 220v. BIết cuộn thứ cấp có 10.000 vòng a. Tìm số vòng cuộn sơ cấp b.Dùng máy biến thế trên để biến đổi hiệu điện thế ăcquy 12v lên 60vđược không? tại sao?

Câu 3 : Hai đầu cuộn thứ cấp máy biến thế cho ra hiệu điện thế 30v. Hiệu điện thế cuộn sơ cấp là bao nhiêu? Cho biết cuộn sơ cấp có 1200 vòng dây và cuộn thu' cấp có 300 vòng. Máybiến téế này là máy tăng hay hạ thế?

Câu 1: Áp dụng công thức máy biến thế: [TEX]\frac{U_1}{U_2}=\frac{n_1}{n_2}[/TEX] [TEX]\Rightarrow n_2=\frac{U_2n_1}{U_1}=\frac{80.2200}{220}=800[/TEX][vòng] Tương tự [TEX]n'_2=\frac{110.2200}{220}=1100[/TEX][vòng] Câu 2: a] Cũng tiếp tục áp dụng công thức trên suy ra: [TEX]n_1=\frac{U_1n_2}{U_2}=\frac{110.10^4}{220}=5000[/TEX][vòng] b] Nhận thấy tỉ số [TEX]\frac{n_1}{n_2}=\frac{1}2[/TEX] nên tỉ số hiệu điện thế giữa hai đầu máy biến thế cũng là [TEX]\frac{1}2[/TEX]. Theo đề thì [TEX]\frac{U_1}{U_2}=\frac{12}{60} \neq \frac{1}2[/TEX]. Vậy máy không thể biến áp theo điều kiện đề bài. Câu 3: [TEX]U_1=\frac{U_2n_1}{n_2}=\frac{30.1200}{300}=120[V][/TEX] [TEX]U_1>U_2[/TEX] máy hạ thế

Trong bài học trên ta muốn truyền tải điện năng đi xa, ví dụ như từ nhà máy thủy điện năng đi xa, ví dụ như từ nhà máy thủy điện Hòa Bình đến nơi sử dụng, người ta phải tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây lên để giảm hao phí. Nhưng các dụng cụ điện trong nhà thường chỉ dùng hiệu điện thế đến 220V. Để giải quyết hai nhiệm vụ trên tăng thế và giảm thế, người ta dùng máy biến thế. Vậy máy biến thế cấu tạohoạt động như thế nào?

Để trả lời được các câu hỏi trên mời các em cùng nghiên cứu bài 36: Máy biến thế

VDO.AI

1. Video bài giảng

2. Tóm tắt lý thuyết

2.1.Cấu tạo và hoạt động

2.2.Tác dụng làm biến đổi HĐT

2.3.Vai trò của máy biến thế

3. Bài tập minh hoạ

4. Luyện tập bài 37 Vật lý 9

4.1. Trắc nghiệm

4.2. Bài tập SGK & Nâng cao

5. Hỏi đápBài 37 Chương 2 Vật lý 9

Hãy đăng ký kênh Youtube lingocard.vn TV để theo dõi Video mới

Tóm tắt lý thuyết

2.1. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế:

2.1.1. Cấu tạo:

Các bộ phận chính của một máy biến thế, gồm có:

Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau.

Đang xem: Các dạng bài tập máy biến thế lớp 9

Một lõi sắt [hay thép] có pha Silic gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.

2.1.2. Hoạt động:

Khi đặt hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều.

2.2. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn

Gọi N1 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp.

N2 Là số vòng dây và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.

k = [U_1over U_2] = [N_1 over N_2]

Ta có : [N_1 over N_2] [gọi là hệ số máy biến thế]

Nếu k > 1 [tức U1>U2 hay N1>N2] là máy hạ thế.

Xem thêm: Giáo Trình Hướng Dẫn Thiết Kế Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy Hồ Viết Bình Pdf

Nếu k 12 hay N12 ] là máy tăng thế.

2.3. Vai trò của máy biến thế trong truyền tải điện năng đi xa

Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.

Để giảm hao phí trên đường dây tải điện, cần có hiệu điện thế rất lớn [hàng trăm ngàn vôn] ta dùng máy tăng thế. Đến nơi sử dụng điện lại chỉ cần hiệu đện thế thích hợp [220V] ta dùng máy hạ thế. Chính vì vậy máy biến thế có vai trò rất quan trọng trong việc truyền tải điện năng đi xa.

Lưu ý: Máy biến thế chỉ có thể hoạt động được với dòng điện xoay chiều và không hoạt động được với dòng điện một chiều.

Xem thêm: Dàn Ý Nghị Luận Văn Học Chí Phèo, Dàn Ý Phân Tích Nhân Vật Chí Phèo

Bài tập minh họa

Bài 1

Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức [N_1 over N_2] = [U_1over U_2] suy ra hiệu điện thế của cuộn thứ cấp là U2= [U_1. N_2 over N_1 ] = [240.220 over 4400] = 12V

Bài 2

Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?

Hướng dẫn giải:

Ta có: N1=500 vòng U1=220 V

N2= ? vòng U2=110 V

Công thức [N_1 over N_2] = [U_1over U_2] suy ra số vòng của cuộn thứ cấp là N2= [N_1. U_2 over U_1 ] = [500.110 over 220] = 250vòng

4. Luyện tập Bài 37 Vật lý 9

Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Máy biến thế cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được: 

Cấu tạo và hoạt động của máy biến thếTác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thếVai trò của máy biến thế trong truyền tải điện năng đi xa

4.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 37 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 1:Máy biến thế dùng để?

A.Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.B.Giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi.C.Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.D.Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

Câu 2:

Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?

A.12B.16C.18D.24

Câu 3:

Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?

A.220 vòng B.230 vòng C.240 vòng D.250 vòng

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Bài tập C1 trang 100 SGK Vật lý 9

Bài tập C2 trang 100 SGK Vật lý 9

Bài tập C3 trang 101 SGK Vật lý 9

Bài tập C4 trang 102 SGK Vật lý 9

Bài tập 37.1 trang 80 SBT Vật lý 9

Bài tập 37.2 trang 80 SBT Vật lý 9

Bài tập 37.3 trang 80 SBT Vật lý 9

Bài tập 37.4 trang 80 SBT Vật lý 9

Bài tập 37.5 trang 80 SBT Vật lý 9

5. Hỏi đáp Bài 37 Chương 2 Vật lý 9

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý lingocard.vn sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

— Mod Vật Lý 9 HỌC247

Bài học cùng chương

Vật lý 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửuVật lý 9 Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trườngVật lý 9 Bài 23: Từ phổ – Đường sức từVật lý 9 Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy quaVật lý 9 Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điệnVật lý 9 Bài 26: Ứng dụng của nam châmADSENSE

ADMICRO

Video liên quan

Chủ Đề