Bài tập về thấu kính ghép đồng trục năm 2024

Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp

HỆ 2 THẤU KÍNH HỘI TỤ ĐỒNG TRỤC, GHÉP CÁCH QUÃNG Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 cũng là thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong các trường hợp a=60cm a=50cm a=45cm a=30cm a=10cm

BÍ KÍP • SƠ ĐỒ TẠO ẢNH L1 L2 AB  A1B1  A2B2 • SỬ DỤNG ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA 2 TIA SÁNG ĐẶC BIỆT QUA THẤU KÍNH [HỘI TỤ HOẶC PHÂN KÌ [TÙY THEO BÀI TOÁN CỤ THỂ] • TIA THỨ NHẤT XUẤT PHÁT TỪ B ĐI SONG SONG TRỤC CHÍNH ĐẾN TK1 CHO TIA LÓ ĐI QUA TIÊU ĐIỂM [NẾU LÀ THẤU KÍNH HỘI TỤ], [LÓ 1] CHO TIA LÓ CÓ ĐƯỜNG KÉO DÀI ĐI QUA TIÊU ĐIỂM [NẾU LÀ THẤU KÍNH PHÂN KÌ] [LÓ 1] • TIA TỚI THỨ HAI XUẤT PHÁT TỪ B ĐI QUA TIÊU ĐIỂM HOẶC CÓ PHƯƠNG ĐI QUA TIÊU ĐIỂM TK1 [TÙY THEO BÀI TOÁN CỤ THỂ] CHO TIA LÓ SONG SONG TRỤC CHÍNH [LÓ 2] • CHÚ Ý KHÔNG NÊN SỬ DỤNG TIA TỚI XUẤT PHÁT TỪ B ĐI QUA QUANG TÂM CỦA TK1 • GIAO CỦA LÓ 1 VÀ LÓ 2 HOẶC ĐƯỜNG KÉO DÀI CỦA LÓ 1 VÀ LÓ 2 CHO TA B1 • ẢNH A1B1CÓ THỂ LÀ ẢNH THẬT[BIỂU DIỄN NÉT LIỀN] HOẶC ẢNH ẢO [BIỂU DIỄN NÉT ĐỨT], • NẾU A1B1 NẰM SAU THẤU KÍNH THỨ 2 THÌ DÙ NÓ LÀ ẢNH THẬT CHÚNG TA CŨNG PHẢI BIỂU DIỄN BẰNG NÉT ĐỨT ,PHẦN NẰM SAU TK2 CỦA LÓ 1 VÀ LÓ 2 CŨNG BIỂU DIỄN BẰNG NÉT ĐỨT • A1B1 ĐÓNG VAI TRÒ LÀ VẬT ĐỐI VỚI THẤU KÍNH THỨ HAI [A1B1 COI LÀ VẬT THẬT NẾU NÓ NẰM TRƯỚC TK2, A1B1 COI LÀ VẬT ẢO NẾU NÓ NẰM SAU TK2] • CÁC TIA LÓ RA KHỎI TK1 ĐÓNG VAI TRÒ TIA TỚI TK2 • TIA LÓ 2 ĐÓNG VAI TRÒ LÀ TIA TỚI ĐẾN TK2, TIA NÀY SONG SONG VỚI TRỤC CHÍNH SẼ CHO TIA LÓ RA KHỎI TK2 [LÓ 3] ĐI QUA TIÊU ĐIỂM HOẶC CÓ PHƯƠNG ĐI QUA TIÊU ĐIỂM TK2 [TÙY BÀI TOÁN CỤ THỂ] • TA BIẾT ẢNH B2 SẼ NẰM TRÊN ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA B1 VÀ O2 VÌ VẬY TỪ B1 KẺ MỘT ĐƯỜNG THẲNG BẰNG NÉT ĐỨT ĐI QUA O2. GIAO ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG NÀY VÀ LÓ 3 HOẶC ĐƯỜNG KÉO DÀI CỦA LÓ 3 LÀ B2 • LÓ 1 ĐI ĐẾN TK2 CHO LÓ 4 [CÁC TIA LÓ CÒN LẠI CỦA TK2] ĐỀU ĐI QUA B2 HOẶC CÓ ĐƯỜNG KÉO DÀI ĐI QUA B2

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 cũng là thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong trường hợp a=60cm d1  01 A; d1 '  O1A1 d2  02 A1; d2 '  O2 A2 a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 B B2 A FF11 01 F1' A1 F2' A2 F2 02 B1 d1  01 A  2 f1  2.20  40cm  d '  01 A1  2 f1  2.20  40cm 1 h  AB  h1  A1B1  10cm d2  02 A1  0102  01 A1  a  d1'  60  40  20cm  2 f2  d '  2 f2  2.10  20cm 2 h2  A2B2  h1  10cm ảnh A2B2 là ảnh thật cao 10cm, cùng chiều với AB, cách thấu kính thứ 2 một đoạn 20cm

Vẽ tia sáng xuất phát từ A đến thấu kính 1 trước cho tia ló cuối cùng qua hệ có phương đi qua B B 01 J B2 A1 A I F1' A2 FF11 F2 02 B1 F2'

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 cũng là thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong trường hợp a=30cm d1  01 A; d1 '  O1A1 d2  02 A1; d2 '  O2 A2 a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 F1'  F2 A2 A1 B2 02 F2' Làm theo cách lớp 11 d1  2 f1  2.20  40cm Bd1 '  2 f1  2.20  40cm 1 d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20 h40cmh1  10cm ảnh A2B2 là ảnh thật cao 5cm, ngược chiều với 1 d2  d1'  a  40 một đoạn 5cm AB3,0các1h0tchmấu kính thứ 2 h  h1  10cm d2  a  d1'  30  40  10cm[vâtao] d2 f2 10.10 d2  f2 10 10 d  h  f  f  dd2' d2 f2  10.10  5cm   5cm  0[anhthât] 2 1 2 22  d '  f2  d2 10 10 2 d h f  d fh2d2' ' '  d2 h1  5 10  5cm 2 2 2 2 2 10 h  dd h  15010  5cmk '  d2' . d1'  5 . 40  1  0[anhvâtnguocch2ieu] 2 d2 d1 10 40 2 1

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 cũng là thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong trường hợp a=10cm d1  01 A; d1 '  O1A1 d2  02 A1; d2 '  O2 A2 a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 01  F2 F1A' 2 F2' A1 02 B2 Làm theo cách lớp 11 B1 d1  2 f1  2.20  40cm  d1 '  2 f1  2.20  40cm ảnh A2B2 là ảnh thật cao 2,5cm, ngược chiều với AB, cách thấu kính thứ 2 một đoạn 7,5cm h  h1  10cm d2  a  d1 '  10  40  30cm[vâtao] d1  2 f1  2.20  40cm  d1 '  2 f1  2.20  40cm d2 ' d2 f2  30.10  7,5cm  0[anhthât] h  h1  10cm d2  f2 30 10 d2  d1 ' a  40 10  30cm d2 ' 7,5 10  2,5cm h2  d2 h1  30 d2  h1  f2  f2  d2  d2 '  d2 f2  30.10  7,5cm d2 ' h2 f2  d2 ' f2 f2  d2 30 10 k  d2 ' . d1 '  7,5 . 40  1  0[anhvâtnguocchieu] h2  d2 ' h1  7, 5 10  2, 5cm d2 d1 30 40 4 d2 30

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 cũng là thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong các trường hợp a=50cm d1  01 A; d1 '  O1A1 d2  02 A1; d2 '  O2 A2 a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 A1 F2 02 F2' B1 d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm ảnh A2B2 ở xa vô cực 1 h  h1  10cm d2  a  d1'  50  40  10cm  f2

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 cũng là thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong các trường hợp a=45cm d1  01 A; d1 '  O1A1 d2  02 A1; d2 '  O2 A2 a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 A2A1 02 F2' F2 B1 Làm theo cách lớp B2 11[quy ước dấu] ảnh A2B2 là ảnh ảo cao 20cm, ngược chiều với AB, cách thấu kính thứ 2 một đoạn 10cm d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm 1 h  h1  10cm d2  a  d1'  45  40  5cm[vâtthat] d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm 1 d2'  d2 f2  5.10  10cm  0[anhao] h  h1  10cm d2  f2 5 10 d2  a  d1'  45  40  5cm ' h2  d 2 h1  10 10  20cm d2  h1  f2  f2  d2  d2 '  d2 f2  5.10  10cm  5 h2 f2  d '2 f2 f2  d2 10  5 d2 d ' f2 2 k  d ' . d1'  10 . 40  2  0[anhvâtnguocchieu] h2  d ' h1  10 10  20cm 2 2 5 d2 d1 5 40 d2

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 là thấu kính phân kì có tiêu cự f2=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 10cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong các trường hợp a=30cm d1  01 A; d1 '  O1A1 d2  02 A1; d2 '  O2 A2 B1 a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 B ảnh A2B2 là ảnh thật cao 5cm, ngược chiều với AB, cách thấu kính thứ 2 một đoạn12,5cm F1 01 F '1  F2 A2 A1 A 02 F '2 Làm theo cách lớp B2 11[quy ước dấu] d1 f1 10.20 d1'  d1  f1  10  20  20cm  0[anhao]  h1  d '1 h  2010  20cm d1 h f1 f1  d1  d1'  01 A1  d1 f1 10.20  20cm  d1 10 d1' h1 f1 f1  d1 20 10   '   f1 d 1  f1 d2  a  d1'  30  [20]  50cm  0[vatthatvoitk 2] d '1 20 10  d '  d2 f2  50.10  12,5cm  [anhthat]  h1  A1B1  d1 h  10  20cm 2 d2  f2 50 10 d '  12,5 20  5cm d2  02 A1  0102  01 A1  a  d1'  30  20  50cm 2 50 h2  h1 d2 h1 f2 d2  f2 d2 f2 50.10 d2  h2   f2  d2 '  02 A2  d2  f2  50 10  12,5cm d ' d '  f2 k  d '1 . d2 '  20 .12.5  0,5  0[anhnguocchieuvat] 2 2 d1 d2 10 50 h2  d ' h1  12, 5 20  5cm 2 50 d2

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 là thấu kính phân kì có tiêu cự f2=100cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 10cm, AB=5cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong các trường hợp a=30cm d1  01 A; d1 '  O1A1 d2  02 A1; d2 '  O2 A2 a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 B2 ảnh A2B2 là ảnh ảo cao 20cm, cùng chiều với AB, cách thấu kính thứ 2 một đoạn100cm F2 B1 B 01 F1 A2 A1 A F '1 02 F '2 Làm theo cách lớp 11 [quy ước dấu] d1 f1 10.20 d1'  d1  f1  10  20  20cm  0[anhao]  h1  d '1 h  20 5  10cm d1  h  f1  f1  d1  d1'  01 A1  d1 f1  10.20  20cm  f1 d1 10 d1' h1 f1 f1  d1 20 10 d '  f1 1 d2  a  d1'  30  [20]  50cm  0[vatthatvoitk 2]  h1  A1B1  d '1 h  20 50  10cm d1 10  d '  d2 f2  50.100  100cm  [anhao] 2 d2  f2 50 100 d2  02 A1  0102  01 A1  a  d1'  30  20  50cm h2  d2' h1   100 10  20cm d2  h1  f2  f2  d2  d2'  02 A2  d2 f2  50.100  100cm  f2 d2 50 d2' h2 '  f2 f2  d2 100  50 d 2 f2 k  d '1 . d2 '  20 . 100  4  0[anhcungchieuvat] h2  d ' h1  100 10  20cm 2 50 d1 d2 10 50 d2

Luyện tập Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 cũng là thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 30cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong các trường hợp a=80cm a=60cm a=50cm a=45cm a=30cm a=10cm

HỆ 2 THẤU KÍNH: 1 HỘI TỤ,1 PHÂN KÌ ĐỒNG TRỤC, GHÉP CÁCH QUÃNG, THẤU KÍNH HỘI TỤ ĐẶT TRƯỚC

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 là thấu kính phân kì có tiêu cự f2=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong các trường hợp a=50cm d1  01 A; d1 '  O1A1 d2  02 A1; d2 '  O2 A2 a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 A1 A2 F2 02 F2' B2 B1 Làm theo cách lớp 11[quy ước dấu] ảnh A2B2 là ảnh ảo cao 5cm, ngược chiều với AB, cách thấu kính thứ 2 một đoạn 5cm d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm 1 h  h1  10cm d2  a  d1'  50  40  10cm[vâtthat] d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm 1 d2 f2  10.[10] d2'  d2  f2 10  [10]  5cm  0[anhao] h  h1  10cm d ' 5 10  5cm d2  a  d1'  50  40  10cm 2 10 h2  h1  d2  h1 f2 f2  d2  d2'  d2 f2  10.10  5cm d2 d2' h2   f2 f2  d2 10 10 f2  d ' 2 ' . d1' k  d 2  5 . 40  1  0[anhvâtnguocchieu] d ' 5 10 2 10 d2 d1 10 40 2 h2  h1   5cm d2

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 là thấu kính phân kì có tiêu cự f2=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong các trường hợp a=30cm d1  01 A; d1 '  O1A1 d2  02 A1; d2 '  O2 A2 a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 F1'  F2 A1 02 F2' B1 Làm theo cách lớp 11[quy ước dấu] d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm ảnh A2B2 ở xa vô cùng 1 h  h1  10cm d2  a  d1'  30  40  10cm[vâtao] d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm 1 d2 f2 10.[10] d2'  d2  f2  10  [10]  h  h1  10cm d2  d1'  a  40  30  10cm  f2

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 là thấu kính phân kì có tiêu cự f2=20cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong trường hợp a=30cm d1  01 A; d1 '  O1A1 ảnh A2B2 là ảnh thật cao 20cm, ngược chiều với AB, d2  02 A1; d2 '  O2 A2 cách thấu kính thứ 2 một đoạn 20 cm a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 F2 A1 A2 02 F2' B1 Làm theo cách lớp 11 d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm B2 1 h  h1  10cm d2  a  d1'  30  40  10cm[vâtao] d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm 1 d2 f2 10.[20] d2'  d2  f2  10  [20]  20cm  0[anhthat] h  h1  10cm d ' 20 10  20cm d2  d1'  a  40  30  10cm 2 10 h2  h1  d2 h1 f2 f2  d2 ' d2 f2 10.20  20cm d2 d2'  h2  f2  d '2  f2  d 2  f2  d2  20 10 k  d ' . d1'  20 . 40  2  0[anhvâtnguocchieu] d2' 20 10 2 d2 10    d2 d1 10 40 h2 h1 20cm

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 là thấu kính phân kì có tiêu cự f2=5cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong trường hợp a=30cm d1  01 A; d1 '  O1A1 ảnh A2B2 là ảnh ảo cao 10cm, cùng chiều với AB, cách d2  02 A1; d2 '  O2 A2 thấu kính thứ 2 một đoạn 10 cm a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 B2 A2 F2 F2A' 1 02 B1 Làm theo cách lớp 11[quy ước dấu] d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm 1 h  h1  10cm d2  a  d1'  30  40  10cm[vâtao] d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm 1 d2 f2 10.[5] d2'  d2  f2  10  [5]  10cm  0[anhao] h  h1  10cm d ' 10 10  10cm d2  d1'  a  40  30  10cm 2 10 h2  h1  d2 h1 f2 d2  f2  d2' d2 f2  10.5 d2  h2  d '2   f2  d2  f2 10  5  10cm d ' f2 2 ' . d1' k  d 2  10 . 40 1 0[anhvâtcungchieu] d2' 10 10 d2 10 d2 d1 10 40 h2  h1   10cm

• HỆ 2 THẤU KÍNH PHÂN KÌ ĐỒNG TRỤC, GHÉP CÁCH QUÃNG

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính phân kì có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 là thấu kính phân kì có tiêu cự f2=60cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính hội tụ thứ nhất và cách thấu kính thứ nhất 1 đoạn 40cm, AB=20cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là 30cm. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh ảnh A2B2 là ảnh ảo cao 6/31cm, cùng chiều với AB, cách d1  01 A; d1 '  O1A1 thấu kính thứ 2 một đoạn 780/31 cm d2  02 A1; d2 '  O2 A2 a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 B A F2 B1 01 B2 F1' 02 F2' cách A2 F1 A1 Làm theo lớp d1'  d1 f111[q40u.[y2ư0]ớcd4ấ0ucm]  d1 h  f1  d1  f1  d1'  d1 f1  40.20  40  13,33cm d1' h1 f1  d '1 f1 d1  f1 40  20 3 d1  f1 40  [20] 3 0[anhao] d2  a  d1'  30  40  130 cm  0[vâtthat] h1  d1' h  40 10  10  3, 33cm 3 3 d1 3.40 3 130 .[60] d2  d1'  a  40  30  130 cm 3 3 3 ' d2 f2  78 cm d 2  d2  f2  130  [60]  31  0[anhao] 130 .60 3  3 d2  h1  f2  d2  f2  d '  d2 f2 780  25,16cm d2' h2 f2  d '2 f2 2 d2  f2 130  60 31 d2' . d1'  78   40  78.3 . 1  6 3 31  3  k   .   0[anhvâtcungchieu] d ' 780.3 10 6 d2 d1 130 40 31.130 3 310 h2  2 h1  31.130 3  31  0,193cm d

• HỆ 2 THẤU KÍNH: 1 HỘI TỤ,1 PHÂN KÌ ĐỒNG TRỤC, GHÉP CÁCH QUÃNG, THẤU KÍNH PHÂN KÌ ĐẶT TRƯỚC

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính phân kì có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 là thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=10cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính PK và cách thấu kính PK 1 đoạn 40cm, AB=20cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là 50cm. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh ảnh A2B2 là ảnh thật cao 1,25cm, nguoc chiều với AB, d1  01 A; d1 '  O1A1 cách thấu kính thứ 2 một đoạn 11,875cm d2  02 A1; d2 '  O2 A2 a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 B B1 A2 A F A 01 F1' 0 F Bd1  ' d1 f1  40.[20]   40 cm  0[1anhao1] Fd1'  h  2f1 f1 2 d1 f1 f1 2 2d1'  d1 f1  40.20  40  13,33cm d1  f1 40  [20] 3 h1 d '1 d1  f1 40  20 3  a  d1'  50  [ 40 ]  190 cm  0[vâtthat] h1  d1' h  40 20  20  6, 67cm 3 3 d1 3.40 3  d2 f2 190 .10 d2  d1'  a  40  50  190 cm  3  11,875cm  0[anhthat] 3 3 d2  f2 190 10 3 190 .10 d2 h1 f2 d2  f2  d2' d2 f2 3 95   40   h2  d '2   f2  d2  f2   8  11,875cm  3  d ' f2 190 10 d1' d ' d2' . d1' 2 2 d2 d1 11, 875 40 1 k1.k2  .   190 .  16  0[anhvâtnguocchieu] 3 d1 d2 h2  d2' h1  11,875 . 20  5  1, 25cm d2 190 3 4 3

Cho 1 hệ 2 thấu kính đặt đồng trục, thấu kính thứ nhất là thấu kính phân kì có tiêu cự f1=20cm, thấu kính thứ 2 là thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=60cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 2 thấu kính, trước thấu kính PK và cách thấu kính PK 1 đoạn 40cm, AB=20cm. Khoảng cách giữa hai thấu kính là 30cm. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh d1  01 A; d1 '  O1A1 d2  02 A1; d2 '  O2 A2 a  O102; h  AB; h1  A1B1; h2  A2B2 B2 B B1 A2 A F2 F1 A1 01 F1' 02 F2' d1'  d1 f1  40.[20]   40 cm  0[anhao] d1  h  f1  d1  f1  d1'  d1 f1  40.20  40  13,33cm d1  f1 40  [20] 3 d1' h1 f1  d '1 f1 d1  f1 40  20 3 d2  a  d1'  30  [ 40]  130 cm  0[vâtthatvoitk 2] h1  d1' h  40 20  20  6, 67cm 3 3 d1 3.40 3 d2'  d2 f2  130 .60  156  0[anhao] d2  d1'  a  40  30  130 cm d2  f2 3 3 3 130  60 130 .60 3 f2  d2   40  d2  h1  f2  f2  d '  d2 f2  3  156cm  3  h2 d '2  2 f2  d2 60  d1' d ' ' . d1' 156 d ' f2 130 2 d 2 d1 130 40 6 2 k  k1.k2  .   .  5  0[anhvâtcungchieu] d1 d2 d2 3 3 h2  d ' h1  156 . 20  24cm 2 130 3 k  6 6 A2 B2  A2 B2  A2 B2  24cm d2 5 5 AB 20 3

TH1: pktruochoitusau d1'  d1 f1  d1.[20]  20d1 d1  f1 d1  [20] d1  20 d2  a  d1'  30  [ 20d1 ]  30  20d1  50d1  600 d1  20 d1  20 d1  20 50d1  600 .60  3000d1  36000  300d1  3600 [1] d2 f2 d1  20 10d1  600 d1  60 d '  d2  f2  50d1  600   2 d1  20  60 TH1: httruocpksau d3'  d1 f2  d1.60  60d1 d1  f2 d1  60 d1  60 d4  a  d1'  30  60d1   30d1  1800 d1  60 d1  60  30d1 1800 .[20] d4 f1 d1  60 3600  60d1 d '  d4  f1  30d1 1800   d1  300 [2] 2  d1  60  [20] tu[1]va[2]taco  300d1  3600   3600  60d1 d1  60 d1  300  5d1  60  60  d1  4d 2 1440d 14400  0  d  10, 29; d  349, 7

HỆ THẤU KÍNH, GƯƠNG PHẲNG GHÉP CÁCH QUÃNG

Cho 1 hệ thấu kính và gương phẳng , gương đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai gương và thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính gương, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong trường hợp a=30cm F' A1 B1 A2 H B2 ảnh A3B3 ở xa vô cùng

Cho 1 hệ thấu kính và gương phẳng , gương đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=20cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai gương và thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính gương, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong trường hợp a=60cm B 0 F' A1 H A2 B3 F A A3 B1 B2 Làm theo cách lớp d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm 11[quy ước dấu] 1 d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm h  h1  10cm 1 d2  HA1  a  d1'  60  40  20cm d2  HA1  a  d1'  60  40  20cm; d2 '  d2  20cm d2 '  HA2  d2  20cm d3 f1 80.20 80 d3  0 A2  a  d2 '  60  [20]  80cm  d3 '  d3  f1  80  20  3 cm h2  h1  10cm   80  d3  0A2  a  d2 '  60  20  80cm 3  d1 ' d2 ' d3 '  40    20  80 '  1 d3  h2  f1  d3  f1  d3 '  d3 f1  80.20  80 cm d1 d2 d3  40   20  3 d3 ' h3 '3  f1 d3  f1 80  20 3 k      d f1   80 k  1  A3B3  A3B3  AB  10 cm h3  d3' h2  3 10  10 cm d 80 3

Cho 1 hệ thấu kính và gương phẳng , gương đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai gương và thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính gương, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong trường hợp a=20cm B F0 F ' A1 A A3A2 H B3 B2 B1

Cho 1 hệ thấu kính và gương phẳng , gương đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính 40cm, AB=10cm. Khoảng cách giữa hai gương và thấu kính là a. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính gương, xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh trong trường hợp a=40cm B  B3 F 0 F ' A1  A2 F '' A  A3 H B1  B2 d1  2 f1  2.20  40cm  d '  2 f1  2.20  40cm 1 h  h1  10cm d2  HA1  40  d1'  40  40  0cm d2 '  HA2  d2  0cm h2  h1  10cm d3  0A2  a  40 d3  h2  f1  d3  f1  d3 '  d3 f1  40.20  40cm d3 ' h3 '3  f1 d3  f1 40  20 d f1 h3  d3' h2  40 10  10cm d3 40

Câu 4: [5 điểm] Một thấu kính hội tụ L có tiêu cự f = 18 cm đặt cách gương phẳng G một đoạn l = 36 cm, gương phẳng đặt vuông góc với trục chính, mặt phản xạ quay về phía thấu kính. Vật AB vuông góc trục chính và trong khoảng giữa thấu kính và gương [hình vẽ]. a. Vật AB đặt cách gương đpặhtẳmngànd1ả=nh6 cm. Chứng minh rằng có thể tìm được hai vị trí để trên màn thu được ảnh rõ nét. Xác định các vị trí đó của màn và tỉ số độ lớn của hai ảnh. b. Xác định vị trí đặt vật để hai ảnh gần nhau nhất. c. Xác định vị trí đặt vật để ảnh của AB tạo bởi thấu kính là ảnh thật cao gấp 3 lần ảnh của AB tạo bởi hệ gương và thấu kính? Vẽ các ảnh này?

B1 0 F' AH A2 B3 F A1 A3 B B2

Câu 3: [4,0 điểm] Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng nhỏ đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. 1. Cho AB cách thấu kính 30 cm. Xác định vị trí, tính chất và cho biết ảnh của AB lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần. Vẽ hình. 2. Sau thấu kính, đặt một gương phẳng G có mặt phản xạ hướng về thấu kính, vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng a. Di chuyển vật AB dọc theo trục chính trong khoảng giữa thấu kính và gương, hệ luôn cho hai ảnh một ảnh thật và một ảnh ảo có cùng kích thước. Xác định a.

1, Chứng minh công thức 1 1 1 f d d' + Vị trí của ảnh: d '  df  60cm. d f + A 'B'  d '  60  3 AB d 20 - Kết luận: AB qua thấu kính cho ảnh thật cách thấu kính 60 cm và ảnh cao gấp ba lần vật. Hình vẽ minh họa F’ A’ B A F B’

Bài 1. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKHT [L] có tiêu cự f, điểm A trên trục chính AO = 4d,lầcnhovậảtnvhàAả1nBh1 ngược chiều mvớộitvkậht oAảBn,gbAiếAt 1A=1O75=cmd’., ảnh cao gấp cách vật 1. Vẽ hình. Xác định tính chất của ảnh. Tính d, d’, f. 2. Đặt thêm một gương phẳng [G] vuông góc với trục chính của thấu kính và mặt phản xạ quay về phía thấu kính [như hình], khoảng cách từ gương tới thấu kính là b = 54cm, xác định vị trí, tính chất ảnh cuối cùng của AB qua hệ và vẽ hình. 3. Tìm giá trị của b để ảnh cuối cùng của AB qua hệ có chiều cao không thay đổi khi ta cho vật sáng AB tịnh tiến theo phương song song với trục chính của thấu kính và vẽ hình. 4. Tìm giá trị của b để ảnh cuối cùng của AB qua hệ ở đúng vị trí của vật và vẽ hình.

Bài 4: [5 điểm] Đặt một điểm sáng S cách màn ảnh E một khoảng cố định a = 60 cm. Trong khoảng giữa S và màn E đặt thấu kính hội tụ L sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với màn E và đi qua S. Thấu kính L có tiêu cự f = 20 cm và đường kính rìa D = 10 cm. 1. Điều chỉnh để thấu kính L cách điểm sáng S một khoảng bằng 30 cm. a. Bằng cách tính, chỉ ra rằng ảnh S1 của điểm sáng S qua thấu kính L nằm ở sau màn E. b. Tính đường kính của vệt sáng trên màn E. 2. Dịch chuyển thấu kính L dọc theo trục chính của nó [thấu kính luôn trong khoảng giữa điểm sáng S và màn E]. Xác định khoảng cách từ thấu kính L đến điểm sáng S để đường kính của vệt sáng trên màn E là nhỏ nhất. 3. Thay màn E bởi gương phẳng G. Bố trí điểm sáng S, thấu kính L và gương G như hình vẽ. Dịch chuyển điểm sáng S dọc theo trục chính của thấu kính tới điểm cách thấu kính 25 cm. Xác định khoảng cách từ gương G đến thấu kính L để ảnh cuối cùng của điểm sáng S qua hệ ở đúng vị trí của S. [Học sinh được sử dụng các công thức: với quy ước về dấu như sau: vật thật thì d > 0, vật ảo thì d < 0; ảnh thật thì d’ > 0, ảnh ảo thì d’ < 0]

• Một thấu kính hội tụ [L] có tiêu cự f = 50cm, quang tâm O. Người ta đặt một gương phẳng [G] tại điểm I trên trục chính sao cho gương hợp với trục chính của thấu kính một góc β = 450 và OI = 40cm, gương quay mặt phản xạ về phía thấu kính [hình 4]. • a. Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng và tính khoảng cách SF’[với F’ là tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ] . • b. Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc  [với ] theo chiều kim đồng hồ trong mặt phẳng thẳng đứng, điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo góc ?

S + Theo đặc điểm của thấu kính hội tụ, chùm tia sáng tới song song với trục chính sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm. Gương phẳng [G] đặt trong khoảng tiêu cự OF’ [ vì OI = 40cm < OF’ = 50cm ] chùm tia ló sẽ không tập trung về điểm F’ mà hội tụ tại điểm S đối xứng với F’ qua gương phẳng [G]. + Tính SF’: Do tính đối xứng nên IF’ = IS = 10cm . ∆SIF’ vuông tại I nên SF’2 = IS2 + IF’2 = 102 + 102 = 200  SF’ = 10 2 cm

 I S1 S  x x' b] Khi gương [G] quay quanh I một góc : + Do IF’ luôn không đổi nên IS cũng luôn không đổi  Điểm S di chuyển trên cung tròn tâm I bán kính R = IS = 10cm. + Gương [G] quay góc  theo chiều kim đồng hồ, điểm S di chuyển đến vị trí S1 Góc đSiIểSm1 quay một góc 2  .R.2  . Độ dài cung tròn mà di chuyển là 180 9 S [cm].

 I S1 S  x x'

Bài 3 [2,5 điểm]: Chiếu một chùm sáng song song tới một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm. Chùm sáng này song song với trục chính của thấu kính. Phía sau thấu kính đặt một gương phẳng vuông góc với trục chính của thấu kính tại điểm A, mặt phản xạ của gương quay về phía thấu kính và cách thấu kính 15 cm [Hình 3a]. Trong khoảng từ thấu kính tới gương, người ta quan sát thấy có một điểm rất sáng. a] Vẽ đường truyền của tia sáng để xác định điểm rất sáng đó và tính khoảng cách từ điểm rất sáng đó đến thấu kính. b] Quay gương tại A đến vị trí gương hợp với trục chính của thấu kính một góc 450 [Hình 3b]. Vẽ đường truyền của tia sáng để xác định điểm rất sáng đó và tính khoảng cách từ điểm rất sáng đó đến thấu kính. c] Giữ gương luôn hợp với trục chính một góc 450 [Hình 3b]. Dịch chuyển gương trong khoảng từ thấu kính đến tiêu điểm F’ sau thấu kính [theo chiều truyền ánh sáng]. Xác định quỹ tích các điểm rất sáng quan sát được trong trường hợp này.

Ảnh ảo, cùng chiều với cváậcthvtàhanấ]hudỏ1'  d1 f1  36.30  180cm bằng một nửa vật, và d1  f1 36  30 kính thứ hai 11cm d2  a  d1'  a 180 d1'  d1 f1  36.30  180cm  0[anhthat] d '  d2 f2  [a 180].[10]  1800 10a  0 d1  f1 36  30 2 d2  f2 [a 180]  [10] a 170 d2  a  d1'  70 180  110cm  0[vataovoitk 2] 170cm  a  180cm  d '  d2 f2  110.[10]  11cm  0[anhba]ok]  d '1 . d2 '  f1 . f2 2 d2  f 2 110  [10] d1 . d2 f1  d1 f2  d2  0[anhcungchieuvat ] f1  k  d '1 . d2 '  180 . 11  1 f2 f1 f2 d1 d2  . 36 [110] 2 k  1  A2 B2  A2 B2  1 AB [ f1  d1] [ f2  [a  d '1]] [ f1  d1] [ f2  [a  d1 f1 ]] 2 AB 2 d1  f1  f1 . f2  f1 f2  f1 f2 df

Chủ Đề