Bảng nhận biết các chất hóa học 11 năm 2024
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Show Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Bài viết Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ. Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ (hay, chi tiết)A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họaQuảng cáo Lựa chọn những phản ứng có dấu hiệu đặc trưng (sự biến đổi màu, mùi, kết tủa, sủi bọt khí…) để nhận biết. STT Chất cần nhận biết Thuốc thử Hiện tượng xảy ra và phản ứng 1 NH3 (khí) Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh 2. NH4+ Dung dịch kiềm (có hơ nhẹ) Giải phóng khí có mùi khai: NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O 3. HNO3 Cu Dung dịch hoá xanh, giải phóng khí không màu và hoá nâu trong không khí: 3Cu + 8HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2 4. NO3- H2SO4, Cu Dung dịch hoá xanh, giải phóng khí không màu và hoá nâu trong không khí: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑+ 4H2O 2NO + O2 → 2NO2↑ 5. PO43- Dung dịch AgNO3 Tạo kết tủa màu vàng 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ Ví dụ minh họaBài 1: Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau: NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và AlCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra. Quảng cáo Lời giải: Dùng Ba(OH)2 để nhận biết. NH4NO3 NaHCO3 (NH4)2SO4 FeCl2 AlCl3 Ba(OH)2 NH3↑ mùi khai ↓trắng BaCO3 NH3↑ mùi khai, ↓trắng BaSO4 ↓trắng xanh Fe(OH)2 ↓trắng, kết tủa tan dần Ba(AlO2)2 Phương trình phản ứng: 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓ 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓ 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O Bài 2: Mỗi cốc chứa một trong các dung dịch sau: Pb(NO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Na3PO4 và MgSO4. Nhận biết các dung dịch trên và viết phương trình hóa học. Lời giải: Pb(NO3)2 ZnSO4 MgSO4 NH4Cl (NH4)2CO3 Na3PO4 NaOH ↓ trắng Pb(OH)2, kết tủa tan dần Na2PbO2 ↓ trắng Zn(OH)2, kết tủa tan dần Na2ZnO2 ↓trắng Mg(OH)2 ↑ mùi khai NH3 ↑ mùi khai NH3 - HCl ↓ trắng PbCl2 - - ↑ không màu CO2 Phương trình phản ứng: ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2↑ + Na2SO4 Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4 Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 + 2NaNO3 Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O NH4Cl + NaOH → NH3↑+ H2O + NaCl (NH4)2CO3 + NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3 (NH4)2CO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2↑ Quảng cáo Bài 3: Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dd:
Lời giải: Lấy mẫu thử đánh số a/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử - Na2CO3 có kết tủa trắng BaCO3 - (NH4)3PO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4 - NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3 - NaNO3 không có hiện tượng. b/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử. - NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3 - (NH4)2SO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4 - 2 chất còn lại ko có hiện tượng. + Lấy (NH4)2SO4 cho vào 2 chất đó * Cái nào có kết tủa trắng đó là BaCl2 còn lại là KNO3 không hiện tượng Bài 4: Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl. Lời giải: Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O 2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu) Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2 2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3 Có bọt khí bay ra, có kết tủa và tủa tan ra là: NaOH + 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 Có bọt khí bay ra là HCl 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ Còn lại là NaNO3 Quảng cáo B. Bài tập trắc nghiệmBài 1: Thuốc thử dùng để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối photphat :
Lời giải: Đáp án: C AgNO3 + PO43- → Ag3PO4↓ + NO3- tạo kết tủa vàng Bài 2: Hoá chất để phân biệt ba dd riêng biệt: HCl, HNO3, H2SO4:
Lời giải: Đáp án: B Dùng muối tan Ba2+ tạo tủa trắng là H2SO4: Ba2+ + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H+ Dùng Cu kim loại để nhận biết 2 dd còn lại ⇒ thấy khí không màu bị hóa nâu trong không khí là HNO3 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu) Bài 3: Có 4 bình đựng 4 khí NH3, HCl, N2, Cl2 bị mất nhãn. Hóa chất cần dùng để phân biệt 4 bình khí trên là:
Lời giải: Đáp án: A NH3: quỳ tím hóa xanh; HCl: quỳ tím hóa đỏ; Cl2: quỳ tím hóa đỏ sau mất màu; N2 quỳ tím không đổi màu. Bài 4: Có thể phân biệt muối amoni với muối khác bằng cách cho nó tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó:
Lời giải: Đáp án: B Bài 5: Có 4 dd NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2. Hóa chất có thể dùng phân biệt 4 dd trên với 1 lượt thử duy nhất là:
Lời giải: Đáp án: A Bài 6: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã:
Lời giải: Đáp án: C Bài 7: Để phân biệt các dung dịch axit HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4, người ta dùng thêm kim loại nào sau đây ?
Lời giải: Đáp án: C Bài 8: Để phân biệt các mẫu phân bón sau : (NH4)2SO4, NH4Cl và Ca(H2PO4)2 cần dùng thuốc thử là
Lời giải: Đáp án: B Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |