Các bài biết đánh giá năng lực a1 năm 2024

Với mục tiêu tiệm cận các chuẩn quốc tế hiện nay về đào tạo ngoại ngữ, chương trình đào tạo, bồi dưỡng tiếng Anh trình độ A1 [CEFR] được xây dựng và ban hành theo Quyết định số 3906/QĐ-T01-NNTH ngày 08/7/2021 của Giám đốc Học viện An ninh nhân dân.

Chương trình được thiết kế dựa trên bảng mô tả năng lực ngoại ngữ theo Khung tham chiếu chung châu Âu trình độ sơ cấp [A1] với thời lượng 120 tiết [tương ứng với 90 giờ học], gồm 12 bài học trong giáo trình Cambridge Empower A1 Starter nhằm giúp người học hình thành và phát triển năng lực giao tiếp tiếng Anh, trình độ ngoại ngữ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế của đất nước.

Ngữ âm: Nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm, tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, ngữ điệu, v.v.

Ngữ pháp: Danh từ [số ít, số nhiều], đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định, tính từ sở hữu, trạng từ chỉ tần suất, giới từ chỉ địa điểm, thời gian, số đếm, số thứ tự, liên từ, mạo từ, so sánh, câu mệnh lệnh, câu hỏi [What, How, Who, …], câu hỏi Yes/No, thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì tương lai đơn, v.v.

Từ vựng: Khoảng 500 từ liên quan đến các chủ đề quen thuộc như quốc gia, quốc tịch, ngôn ngữ, thời gian, mùa và thời tiết, địa điểm, sở thích, hoạt động giải trí, thể thao, nghề nghiệp yêu thích, gia đình, trường và lớp học, nhà cửa, phòng ở, đồ dùng trong nhà, màu sắc, kích thước, khối lượng, các bộ phận cơ thể và ngoại hình, đồ ăn, đồ uống, phương hướng, sức khỏe, tâm trạng và cảm xúc, trang phục, mua sắm, giá cả, hoạt động hàng ngày, tính cách cá nhân, động vật, thực vật, v.v..

Kỹ năng Nghe: Luyện tập nghe đọc thoại, hội thoại giao tiếp xã hội về những chủ đề quen thuộc.

Kỹ năng Nói: Giới thiệu bản thân, gia đình, nghề nghiệp, trình độ học vấn, tham gia hội thoại hàng ngày đơn giản như chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, trao đổi khi đi mua sắm, mô tả người, kể về nơi sinh sống, công việc.

Kỹ năng Đọc: Đọc các văn bản ngắn, đơn giản về các chủ đề quen thuộc, đọc các thông báo, áp phích, thư cá nhân, … đơn giản.

Kỹ năng Viết: Viết các bưu thiếp đơn giản, điền thông tin vào các phiếu cá nhân như tên, nghề nghiệp, quốc tịch, địa chỉ.

Sau khi kết thúc khóa học, người học có kỹ năng thực hành tiếng Anh đạt trình độ A1 [CEFR], cụ thể như sau:

– Nghe: Có thể theo dõi và hiểu được lời nói [mệnh lệnh, chỉ dẫn, phát ngôn, hội thoại đơn giản] khi được diễn đạt chậm, rõ ràng, có khoảng ngừng để kịp thu nhận và xử lý thông tin; Có thể hiểu được những đoạn hội thoại rất ngắn, cấu trúc rất đơn giản, tốc độ nói chậm và rõ ràng về các chủ đề cá nhân cơ bản, trường lớp học và những nhu cầu thiết yếu; Có thể hiểu và làm theo những chỉ dẫn ngắn và đơn giản được truyền đạt chậm và cẩn thận.

– Đọc: Có thể hiểu được các đoạn văn bản rất ngắn và đơn giản về các chủ đề đã học như bản thân, gia đình, trường lớp, bạn bè, đặc biệt là khi có minh họa kèm theo như các thông điệp ngắn, đơn giản trên bưu thiếp; Có thể nhận diện các tên riêng, các từ quen thuộc, các cụm từ cơ bản nhất trên các ghi chú đơn giản, thường gặp trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.

– Viết: Có thể viết được những cụm từ, câu ngắn về bản thân, gia đình, trường lớp, nơi làm việc và những người tưởng tượng, nơi sống và công việc của họ; Có thể yêu cầu hoặc cung cấp thông tin cơ bản như viết, đáp lời một bưu thiếp, điền các bảng, biểu mẫu đơn giản; Có thể chép lại những từ đơn hay văn bản ngắn được trình bày dưới dạng in chuẩn.

– Nói: Có thể đưa ra, hồi đáp được các nhận định đơn giản hoặc các mô tả liên quan đến các chủ đề rất quen thuộc như bản thân, gia đình, công việc, nơi sống hoặc nhu cầu giao tiếp tối thiểu hàng ngày; Hỏi và trả lời được những câu hỏi đơn giản, khởi đầu và trả lời những câu lệnh đơn giản thuộc những lĩnh vực quan tâm và về những chủ đề quen thuộc; Thực hiện được các giao dịch về hàng hóa và dịch vụ một cách đơn giản, xử lý con số, khối lượng, chi phí và thời gian; Sử dụng được các nhóm từ, cách diễn đạt lịch sự đơn giản nhất hàng ngày, bao gồm: chào hỏi, giới thiệu, nói xin mời, cảm ơn, xin lỗi v.v.

  1. Thời lượng, hình thức bồi dưỡng

Thời lượng:

Người học mới bắt đầu học tiếng Anh hoặc những người không có kiến thức trước về tiếng Anh. Tham gia bồi dưỡng 60 tiết, luyện thi 20 tiết. Kết thúc chương trình bồi dưỡng, người học đăng ký dự thi, tham gia thi đánh giá năng lực.

Hình thức:

– Học, thi trực tiếp tại Trung tâm NN-TH, địa chỉ 119-121 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội

– Học, thi trực tuyến

  1. Kinh phí

Lệ phí học, thi: 1.800.000đ/học viên

  1. Đăng ký học, thi:

Hồ sơ gồm:

– 02 ảnh 4x6cm nền xanh

– CMTND/CCCD bản sao công chứng

– Đơn đăng ký theo mẫu [Bản PDF]

Đăng ký tại: Văn phòng Trung tâm NN-TH, Tầng 1, Tòa nhà 119-121, đường Trần Phú, Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn tất tần tật những điều cần biết về trình độ tiếng Anh A1.

Xem video của KISS English về khoá học online miễn phí tại đây nhé:

Tiếng Anh đang dần trở thành một yếu tố vô cùng quan trọng trong cả học tập lẫn công việc. Một trong các công cụ dùng để đo trình độ tiếng Anh đó là chứng chỉ tiếng Anh. Có rất nhiều loại chứng chỉ tiếng Anh, và một trong số đó là chứng chỉ a1. Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn tất cả những thông tin cần thiết về trình độ tiếng Anh a1.

Nội dung:

Trình Độ Tiếng Anh A1 Là Gì?

Trình Độ Tiếng Anh A1 Là Gì?

Trình độ tiếng Anh A1 là cấp độ tiếng Anh đầu tiên trong 6 bậc theo khung tham chiếu chung Châu Âu [CEFR] – một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được viết bởi Hội đồng Châu Âu.

Hiểu đơn giản, trình độ tiếng Anh A1 là trình độ thấp nhất trong hệ thống đánh giá năng lực ngoại ngữ. Đối với cấp độ A1, người sử dụng ngôn ngữ yêu cầu khả năng cơ bản để hiểu, giao tiếp, trao đổi thông tin và đặt các câu hỏi đơn giản. Một học sinh mới bắt đầu học tiếng Anh, hoặc những người không có kiến thức trước về tiếng Anh, đang ở trình độ sơ cấp A1.

Các Kỹ Năng Của Trình Độ Tiếng Anh A1

Trình độ Anh ngữ A1 là đủ cho các tương tác rất đơn giản, chẳng hạn như khi đi du lịch tại một quốc gia nói tiếng Anh. Trình độ A1 là không đủ cho các mục đích học thuật hoặc chuyên môn khác.

Sau đây là một số kỹ năng mà học viên trình độ tiếng Anh A1 có thể đạt được:

  • Tự giới thiệu một cách đơn giản và sử dụng những lời chào hỏi cơ bản.
  • Nói về nơi anh ta và những người khác đến từ và mô tả cơ bản về thành phố của mình.
  • Nói về gia đình và đồng nghiệp một cách đơn giản, mô tả ngoại hình và tính cách của họ.
  • Trao đổi về trang phục ở mức độ cơ bản và hỏi nhân viên bán hàng những câu hỏi đơn giản về nó.
  • Nói về các món ăn ưa thích và yêu cầu gọi món đơn giản với đồ ăn mang về.
  • Nói về các hoạt động hàng ngày và sắp xếp các cuộc gặp với bạn bè và đồng nghiệp.
  • Mô tả các điều kiện thời tiết hiện tại và đề xuất các hoạt động dựa theo dự báo thời tiết.
  • Nói bằng ngôn ngữ thông thường về sức khỏe của bản thân và mô tả các triệu chứng y tế thông thường cho bác sĩ.
  • Mô tả vị trí của nhà mình và đưa ra các chỉ dẫn đơn giản.
  • Nói về các sở thích và mối quan tâm của mình và lập kế hoạch cho các hoạt động vui chơi với bạn bè hay đồng nghiệp.
  • Hoàn tất các giao dịch cơ bản ở một khách sạn, gồm có nhận phòng và trả phòng.
  • Trao đổi về các sản phẩm thông dụng, thực hiện mua sắm cơ bản và trả lại các mặt hàng bị lỗi.

Cấu Trúc Bài Test Chứng Chỉ Trình Độ Tiếng Anh A1

Sau đây là cấu trúc của một bài test chứng chỉ tiếng Anh A1:

  • Gồm 4 phần: Nghe, Nói, Đọc, Viết
  • Thời gian làm bài: 3 tiếng rưỡi

Bài thi Đọc [Reading]

Đánh giá khả năng đọc, hiểu các cuốn sách, tạp chí văn chương, bài báo, tiểu thuyết. Đồng thời nắm được nội dung chính hay chi tiết các bài văn, cấu trúc câu và khả năng suy luận. Phần thi có thời gian là 60 phút, chiếm 20% tổng số điểm trong đề thi chứng chỉ anh văn A.

Bài thi Viết [Writing]

Đánh giá kỹ năng viết một lá thư, bài báo, báo cáo, bài văn với số từ khoảng120-180 từ với các chủ đề khác nhau. Phần thi có thời gian 80 phút, chiếm 20% tổng số điểm trong toàn bài thi chứng chỉ tiếng Anh trình độ A1.

Bài thi Nghe [Listening]

Đánh giá khả năng hiểu tiếng Anh, hiểu được những ý chính trong tình huống giao tiếp, những đề tài nói bao gồm giao tiếp, thảo luận, bài giảng và các bài đàm thoại. Với thời gian 40 phút chiếm 20% tổng toàn bài thi A1.

Bài thi Nói [Speaking]

Bài thi bao gồm 4 phần trong khoảng thời gian từ 12-14 phút. Sẽ có một giám khảo hỏi thí sinh và một giám khảo nghe thí sinh nói. Thi nói chiếm tổng số 20% tổng số điểm đề thi chứng chỉ anh văn A1.

Các Trang Web Học Trình Độ Tiếng Anh A1

Các Trang Web Học Trình Độ Tiếng Anh A1

Gợi ý một số trang web học trình độ tiếng Anh A1 online hoàn toàn miễn phí:

Luyện kỹ năng nghe A1

  • Bài nghe A1 của Hội Đồng Anh
  • Bài nghe A1 của Cambridgeenglish
  • Bài nghe A1 của Examenglish

Luyện kỹ năng viết A1

  • Bài luyện viết trên trang britishcouncil.org
  • Bài luyện viết trên trang cambridgeenglish.org

Luyện kỹ năng đọc A1

  • Các bài đọc miễn phí britishcouncil.org
  • Các bài đọc miễn phí cambridgeenglish.org

Luyện kỹ năng nói A1

  • Luyện nói tiếng anh của Hội Đồng Anh

Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo qua các đề thi chứng chỉ tiếng Anh A1 tại đây: //drive.google.com/file/d/1lWRUgFj1YgOWVvIlm_3S1DxMGnuWzVjt/edit

Thi Trình Độ Tiếng Anh A1 Ở Đâu

Theo quy định hiện hành thì đã có tới 18 trường được cấp chứng chỉ tiếng Anh A1. Bạn có thể tham khảo danh sách các trường này tại đây để chủ động đăng ký và sắp xếp lịch thi.

Lịch thi chứng chỉ tiếng anh A1 tùy thuộc vào khả năng tổ chức của mỗi trường và số lượng thí sinh đăng ký. Bạn nên truy cập trang web chính thức của trường mình dự định đăng ký để cập nhật thông báo mới nhất về lịch tổ chức thi A1, lệ phí thi, thủ tục đăng ký.

Lời Kết

Trên đây là tất cả thông tin về trình độ tiếng Anh A1 mà KISS English muốn mang tới cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và có thể giúp bạn bỏ túi những thông tin cần thiết.

Trình độ A1 tương đương TOEIC bao nhiêu?

Chuyển đổi từ một cấp độ tiếng Anh sang cấp độ khác.

A1 là điềm gì?

Chứng chỉ A1 là gì? Trình độ A1 là trình độ tiếng Anh Beginner/sơ cấp trong theo tiêu chuẩn của Khung tham chiếu chung Châu Âu [CEFR]. Đây cũng là chứng chỉ có mức điểm thấp nhất trong hệ thống đánh giá năng lực ngoại ngữ, trong đó có tiếng Anh.

Điểm A1 là bao nhiêu điểm?

Bạn sẽ đạt trình độ A1 nếu bài thi đạt từ 0-199 điểm. Trình độ Anh ngữ A1 là đủ cho các tương tác rất đơn giản. Trình độ Anh ngữ A2 là cấp độ Anh ngữ thứ hai trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu [CEFR]. Bạn sẽ đạt trình độ A2 nếu bài thi đạt từ 200-299 điểm.

Điểm A1 trong tiếng Anh là gì?

Chứng chỉ tiếng Anh A1 là bằng cấp được sử dụng để đánh giá trình độ tiếng anh theo chuẩn châu Âu. Bằng A1 tương ứng với những người sử dụng tiếng Anh ở mức cơ bản. Cụ thể hơn là những người có thể phát âm trong các tình huống hàng ngày với các cách diễn đạt thông dụng kết hợp với bộ từ vựng cơ bản.

Chủ Đề