Các bài tập ngữ pháp tiếng anh 9 hk 1
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Những động từ tận cùng bằng một phụ âm, trước đó có một nguyên âm (u, e, o, a, i), ta nhân đôi phụ âm rồi thêm ED vào. Eg: stop => stopped
Với những động từ có 2 vần, với trọng âm ở vần cuối, tận cùng là “một nguyên âm + một phụ âm”, ta “gấp đôi phụ âm” cuối và thêm ED vào sau động từ. Eg: prefer => preferred
Với những động từ tận cùng bằng chữ “Y” dài, trước đó là “một phụ âm”, thì ta phải đổi “Y” dài thành “i” ngắn, và thêm “ED” vào cuối động từ. Eg: Put => Putting
MỆNH ĐỀ IF MỆNH ĐỀ CHÍNH Simple present (HTđ) Simple future (TLđ) If + S + V(HT) + O, S + Will/ Shall + V(inf) + O Eg: + John usually walks to school if he has enough time.
MỆNH ĐỀ IF MỆNH ĐỀ CHÍNH Past simple (QKĐ), would/could/ should/ might + Vinf If + S + V–ed (V2) + O, S + would/ could + V(i n f ) + O
If I were you, I would not tell him about that.
Eg: Unless it rains, we will go to the movies. = (If it does not rain, we will go to the movies) III. Cách dùng động từ "Wish" - Wish Sentence Lý thuyết.
If only + S + would/ could + V(inf) + O
Were + adj / n
IV. Câu bị động - Passive Voice Lý thuyết.
Thay đổi thì của động từ. Trực tiếp (Direct speech) Gián tiếp (Reported speech) HTĐ (is/are/ am) QKĐ (was/were) HTTD (is/are/am + V- ing) QKTD(was/were + V- ing) TLĐ (Will) TL trong QK (Would) Can Could / be able to Shall Should Must Had to / would have to Have to Had to Will Would Thay đổi chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu.
Trực tiếp (Direct speech) Gián tiếp (Reported speech) now then ago before today that day tonight that day tomorrow the next day/ following day yesterday the day before last week/month/year the previous week/month/year next week/month/year the following week/month/year
Trực tiếp (Direct speech) Gián tiếp (Reported speech) here there this that these those
She said that she would pay him if she could. VI. Dạng của động từ - Gerund & To infinitive Lý thuyết.
Sử dụng trong các trường hợp sau:
I’m glad to pass the exam. II. Bare infinitive. Sử dụng trong các trường hợp sau:
I hear him come in. III. Verb- ing. Sử dụng trong các trường hợp sau:
Alice is fond of dancing. VII. Câu phức - Complex sentence A complex sentence (câu phức) bao gồm 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc. Ví dụ: While he waited at the train station, Joe realized that the train was late. (Trong khi chờ ở ga tàu, Joe nhận ra tàu đã bị trễ)
Ví dụ:
when: liên từ phụ thuộc when I came: mệnh đề phụ they were watching TV: mệnh đề chính.
if the rain stops: mệnh đề phụ Câu hỏi Did + S + use to + V-infi? Did he use to live here? (Ngày trước anh ta thường sống ở đây phải không?)
Ví dụ: I used to get up early in the morning when I was a student. (But I don’t get up early now) IX. Tính từ đi theo sau bởi to V hoặc mệnh đề với that Cấu trúc Cách dùng Common adjectives. Ví dụ It + be + adj (for sb) + to V Cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể có to có ý nghĩa “thật là thế nào để làm gì” hoặc “thật như thế nào để ai đó làm gì”, dùng để nhấn mạnh thông tin easy, difficult, hard, impossible, important, interesting, necessary, ... It is necessary for you to know another language. (Biết thêm một ngôn ngữ nữa là điều cần thiết.) It is very kind of you to help me. (Bạn thật tốt khi đã giúp mình) S + be + adj + to V Cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể có to còn được dùng để diễn tả phản ứng, cảm xúc, sự tự tin hay sự lo lắng. Happy (vui), glad (vui), pleased (hài lòng), relieved (nhẹ nhõm), sorry (tiếc), certain (chắc chắn), sure (chắc chắn), confident (tự tin), convinced (tin chắc), afraid (sợ), annoyed (hơi giận), astonished (ngạc nhiên), aware (nhận biết, nhận thấy), conscious (tỉnh, có ý thức, biết I was surprised to meet you here. (Thật ngạc nhiên khi gặp bạn ở đây) được)... Adj + that
Cấu trúc tính từ + mệnh đề danh từ được dùng để diễn tả cảm xúc, sự tin tưởng hay sự lo lắng..... Mệnh đề danh từ được cấu tạo bởi ‘that + mệnh đề’ Chỉ cảm xúc: Happy (vui), glad (vui), delighted (vui mừng), pleased (hài lòng), relieved (nhẹ nhõm), sorry (tiếc), surprising (ngạc nhiên...) Chỉ sự tin tưởng hay lo lắng: certain (chắc chắn), sure (chắc chắn), confident (tự tin), convinced (tin chắc), afraid (sợ), annoyed (hơi giận), astonished (ngạc nhiên), aware (nhận biết, nhận thấy), conscious (tỉnh, có ý thức, biết được)... I am delighted that you passed the exam. (Tôi vui là bạn đã qua bài kiểm tra) It was quite surprising that he passed the exam. (Khá ngạc nhiên là anh ta qua bài kiểm tra.) Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 9 tại đây: Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit: vndoc/tieng-anh-lop- Bài tập Tiếng Anh lớp 9 nâng cao: vndoc/tieng-anh-pho-thong-lop- Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 trực tuyến: vndoc/test/mon-tieng- anh-lop- |