Các câu lệnh trong phpmyadmin
- Để chạy (thực thi) mã lệnh MySQL bằng phpMyAdmin thì về cơ bản chúng ta có thể thực hiện lần lượt các bước như sau: Show
Bước 1: Mở phpMyAdmin.- Để mở phpMyAdmin thì trước tiên các bạn mở XAMPP Control Panel, khởi động hai dịch vụ Apache & MySQL, sau đó sử dụng một trình duyệt bất kỳ rồi truy cập địa chỉ localhost/phpmyadmin. Bước 2: Chọn cơ sở dữ liệu muốn thao tác.- Tại giao diện chính của phpMyAdmin, các bạn nhìn về phía cột bên tay trái rồi nhấp vào tên của cơ sở dữ liệu mà mình muốn thao tác. Bước 3: Mở giao diện thao tác dữ liệu bằng dòng lệnh.- Sau khi đã chọn cơ sở dữ liệu mà mình muốn thao tác, các bạn nhìn lên thanh menu ngang ở phía trên rồi bấm vào thẻ SQL để mở giao diện thao tác dữ liệu bằng dòng lệnh. Bước 4: Soạn thảo mã lệnh.- Đây là nơi soạn thảo mã MySQL (các bạn có thể viết một câu lệnh hoặc cả kịch bản tại nơi này) Bước 5: Thực thi mã lệnh.- Sau khi đã soạn thảo xong mã lệnh MySQL, nếu muốn cho nó thực thi thì các bạn bấm vào nút Go nằm ở gốc phía dưới bên tay phải. Để chạy lệnh MySQL trên phpMyadmin có 4 bước cơ bản:
Bước 1: Mở giao diện quản lý phpMyAdminMở trình duyệt, gõ vào thanh địa chỉ localhost/phpmyadmin rồi bấm Enter. Giao diện quản lý phpMyAdmin sẽ hiện lên. Bước 2: Mở giao diện gõ lệnh MySQLTừ giao diện quản lý phpMyAdmin, nhìn trên thanh menu bạn thấy chữ SQL, bấm vào đó, giao diện gõ lệnh MySQL sẽ hiện ra. Bước 3: Gõ câu lệnh MySQLTại giao diện gõ lệnh MySQL, gõ câu lệnh nào mà bạn muốn. Nếu chưa biết nhiều về MySQL, thì tôi giới thiệu cho bạn câu lệnh như sau: CREATE DATABASE new_database; Bước 4: Bấm nút chạy lệnh MySQLSao khi gõ lệnh xong, bấm vào nút “Go”. Nếu hiện ra thông báo tương tự phía dưới tức là bạn chạy câu lệnh MySQL thành công. Join: truy vấn dữ liệu kết hợp từ nhiều bảng Có 4 loại JOIN: INNER JOIN: trả về bản ghi có mặt của 2 bảng LEFT JOIN: trả về tất cả bản ghi của bảng chứa khóa chính và bản ghi tương ứng của bảng chứa khóa phụ RIGHT JOIN: trả về tất cả bản ghi của bảng chứa khóa phụ và bản ghi tương ứng của bảng chứa khóa chính FULL JOIN: trả về tất cả bản ghi của 2 bảng SELF JOIN: 1 trường trỏ đến 1 trường khác trong bảng VD: SELECT order_id, customer.customer_name FROM order INNER JOIN customer ON order.customer_id = customer_id Câu lệnh trên sẽ lấy dữ liệu order_id, customer_name tử bảng order ánh xạ đến bảng customer với khóa ngoại customer_id của bảng order bằng khóa chính customer_id của bảng customer VD: trường FOREIGN KEY `report_to` trỏ đến trường PRIMARY KEY `staff_id` là SELF JOIN JOIN càng nhiều thì hiệu năng càng tăng AS: sử dụng để đổi tên trường theo định danh, tuy nhiên khi truy vấn vẫn gọi tên trường cũ GROUP BY: nhóm dữ liệu theo trường HAVING: thỏa mãn điều kiện, sử dụng được với hàm tổng hợp: COUNT(), MIN(), MAX(), . . ., luôn đứng sau GROUP BY, khi không có GROUP BY thì HAVING = WHERE WHERE: thỏa mãn điều kiện, đứng trước GROUP BY, không thể sử dụng với hàm tổng hợp ORDER BY: sắp xếp trường theo tăng dần (ASC) hoặc giảm dần (DESC) Thứ tự câu lệnh: SELECT . . . FROM . . . WHERE . . . GROUP BY . . . HAVING. . . . ORDER BY . . . ASC/DESC Trong lập tình PHP và MySQL thì câu lệnh SQL là chuỗi kết nối giữa chúng, Giúp PHP có thể kết nối đến CSDL và truy suất các dữ liệu cần thiết. Hệ quản trị CSDL MySQL hỗ trợ khá nhiều câu lệnh để tương tác với CSDL. Trong đó có một số câu lệnh thương dùng cho lập trình PHP để hỗ trọ cho việc truy suất CSDL và hiển thị lên web. Một số câu lệnh thường dùng như sau: I. Câu lệnh SELECT .... FROMCâu lệnh SELECT ... FROM giúp chúng ta lấy dữ liệu trong bảng Cú pháp:
Ví dụ: Xuất ra danh sách các bài viết, thông tin cần lấy gồm: ma,tieu_de,tom_tat,ngay_dang
* Một số thành phần mở rộng trong câu lệnh SELECT ... FROM
Cú pháp:
Ví dụ: Xuất ra danh sách các bài viết có ngay_tao lớn hơn hoặc bằng ngày 20/10/2015, thông tin cần lấy gồm: ma,tieu_de,tom_tat,ngay_dang
Một số toán tử trong mệnh đề WHERE: Ngoài các toán tử đã biết ở Bài 4: Một số toán tử thường dùng trong MySQL khi lập trình php Cần chú ý thêm một số toán tử thương được sử dụng trong mệnh đề WHERE như sau:
Cú pháp:
Một số hàm thường đi chung với GROUP BY
Ví dụ: Thống kê số lượng bài viết trong mỗi chủ đề. Danh sách cần lấy ma_chu_de, ten_chu_de, so_luong
Cú pháp:
Ví dụ: Thống kê các chủ đề có số lượng bài viết lớn hơn 10. Danh sách cần lấy ma_chu_de, ten_chu_de, so_luong
Cú pháp:
Ví dụ: Xuất ra danh sách các bài viết và sắp xếp theo ngày đăng giảm dần, thông tin cần lấy gồm: ma, tieu_de, tom_tat, ngay_dang
Cú pháp:
Ví dụ: Lấy ra danh sách 5 bài viết mới nhất theo ngày đăng. Thông tin cần lấy gồm: ma,tieu_de,tom_tat,ngay_dang
II. Truy vấn conTruy cấn con là một câu lệnh SELECT được lồng trong các câu lệnh truy vấn khác nhằm thực hiện các truy vấn phức tạp. Chú ý:
Kết quả trả về của truy vấn con có thể là một giá trị hoặc một danh sách 2.1. Truy vấn con trả về một giá trị Ví dụ:
2.2. Truy vấn con trả về một danh sách các giá trị Ví dụ:
III. Câu lệnh INSERT INTOCâu lệnh INSERT INTO cho phép chúng ta thêm mới một hay nhiều dòng dữ liệu vào bảng. Cú pháp:
Ví dụ:
IV. Câu lệnh UPDATECâu lệnh UPDATE dùng để cập nhật hay chỉnh sửa lại dữ liệu bên trong bảng. Cú pháp:
Ví dụ:
V. Câu lệnh DELETECâu lệnh DELETE dùng để xóa một dòng trong bảng. Cú pháp:
Ví dụ:
Lập trình PHP chúc các bạn thành công!!! |