Các dạng toán tìm x nâng cao lớp 6 năm 2024

Học Toán 123 chia sẻ cho học sinh lớp 6 những bài tập toán tìm X có đáp án với các dạng bài tập tìm X cơ bản và nâng cao dưới đây.

Các em tự làm bài tập, sau đó đối chiếu với đáp án ở trong tài liệu cuối bài viết.

Dạng 1: Tìm X dựa vào tính chất các phép toán, đặt nhân tử chung

Bài 1: Tìm x biết

Bài 2: Tìm x biết

Dạng 2: Tìm X trong dấu giá trị tuyệt đối

Dạng 3: Vận dụng các quy tắc: quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc, nhân phá ngoặc

Dạng 4: Tìm X dựa vào tính chất 2 phân số bằng nhau

Dạng 5: Tìm X nguyên để các biểu thức sau có giá trị nguyên

Dạng 6: Tìm X dựa vào quan hệ chia hết

Dạng 7: Tìm X dựa vào quan hệ ước, bội

*Ghi chú: Hướng dẫn giải, Đáp án có trong file bài tập.

*Download file Bài tập tìm X lớp 6 có đáp án bằng cách click vào nút Tải về dưới đây.

Trang chủ / Dạng toán tìm x lớp 6 / Các bài toán tìm x lớp 6 nâng cao

Hướng dẫn cách giải các bài toán tìm x lớp 6 nâng cao. Trong bài trước, chúng ta đã học về cách giải các dạng toán chứng minh lớp 6. Trong bài này, các em sẽ được học về cách giải các dạng toán tìm x, hoặc có những bài tương tự như tìm giá trị a, tìm giá trị b … nằm trong chương trình của lớp 6 – bồi dưỡng học sinh giỏi. Mỗi bài toán tìm x lớp 6 đều có đáp án và hướng dẫn cách giải chi tiết giúp các em chủ động và tự học. Tại sao lại là nâng cao? Về cơ bản, bài toán tìm x chúng ta đã làm quen từ chương trình lớp 5, nếu cần ôn tập các em có thể xem bài viết các dạng bài toán tìm x lớp 5 trên Luyện Thi Nhanh. Còn trong chương trình lớp 6, chủ yếu chúng ta sẽ làm các bài toán tìm x ở dạng phân số. Các bài toán tìm x lớp 6 sẽ xuất hiện nhiều hơn trong học kỳ 2 cùng kỳ học với phân số lớp 6. Khi có thắc mắc về cách giải các bài toán tìm x lớp 6, các em liên hệ qua các kênh của Luyện Thi Nhanh như facebook, zalo, email…

Khi có bài toán nào chưa làm được, các em có thể để lại comments dưới bài viết để nhận hướng dẫn và chia sẻ cho mọi người cùng xem. Để nắm chắc kiến thức chương III phân số lớp 6, các bạn và các em hãy theo dõi toàn bộ 8 dạng toán phân số lớp 6 nâng cao trên Luyện Thi Nhanh nhé.

8 dạng toán phân số lớp 6 nâng cao

0. Lý thuyết cơ bản về phân số lớp 6

1. Rút gọn phân số – phân số tối giản

2. Thực hiện phép tính phân số lớp 6 nâng cao

3. Tìm X để biểu thức nguyên lớp 6 nâng cao

4. Các dạng toán so sánh lớp 6 nâng cao

5. Dạng toán chứng minh lớp 6

6. Các bài toán tìm x lớp 6

7. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

8. Các bài toán đố quen thuộc

Trong giới hạn trong bài viết này, chúng ta sẽ học và thực hành cách làm về dạng toán:

Cách giải các bài toán tìm x lớp 6

Dạng toán tìm x lớp 6 thường gặp

Các dạng tìm x thường gặp:

A = 0 A.B = 0 >>> A = 0 hoặc B = 0 Ax = Ay > > .> x = y

Hướng dẫn:

A = 0 [x- 49] = 0 Chuyển vế dưới dạng: A[x] = A[ chữ số] x = 49 Chú ý ! - Chuyển vế qua dấu " = " phải đổi dấu " - " thành dấu " + "; " + " => " - ". - Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.

Ví dụ 1: 125 - 3[x + 7] = 35 125 -3x - 21 = 35 A[x] = A[ chữ số] 125 - 21 - 35 = 3x 3x = 111 x = 37

Các bước thực hiện ví dụ: 125 - 3[x + 7] = 35 * B1. Dạng toán: A = 0 =>

* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. * B3. A[x] = A[chữ số] =>

* B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được.

125 - 3[x + 7] = 35

125 - 3x - 21 = 35 125 - 21 - 35 = 3x 3x = 111 x= 37 thuộc N. Vậy x = 37 là giá trị cần tìm.

A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0

[x-2][2x – 10] = 0 \=> [x - 2] = 0 hoặc [ 2x - 10] = 0

* Đặc biệt: A khác 0 => B =0 3.[ x - 4] = 0 => [ x- 4 ] = 0

Ax = Ay > > .> x = y * Đặc biệt: Ax = 1 = A0 x = 0

Các bước giải toán tìm x:

Bước 1: Xác định dạng thức hoặc chúng ta đưa về dạng thức cơ bản. A = 0 ? A.B = 0 ? Ax = Ay ....

Bước 2: Tìm x theo yêu cầu đề bài. Bước 3: Xác định miền xác định của x. x thuộc N ; N*; a < x < b ; .... Bước 4: Khẳng định kết quả tìm được. Ví dụ: 3x - 5 = 15 x thuộc N. B1. A = 0 3x = 15 + 5 B2. Tìm x 3x = 20 x = 20 : 3 x = 6, 666 B3. Miền xác định của x. 6,666 không thuộc N. B4. Khẳng định kết quả tìm được. Vậy không tìn được x thỏa mãn đề bài.

Các bước thự hiện Ví dụ 2 3x - 5 = 15 x thuộc N. * B1. Dạng toán: A = 0 =>

* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.

* B3. A[x] = A[chữ số] => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được.

3x - 5 = 15

3x = 20 x = 6,666 không thuộc N. Vậy không tìm được x thỏa mãn đề bài.

Tìm x dạng A = 0 Qui ước: : có lời giải

: cần giải
: không nên giải. 11224:[119 - [x - 6]] = 24 2317 – [ 213 – x] = 137 3125:[ 2x – 7] = 55: 53 4137 – 15.x = 2 5[ x- 35] – 120 = 0 [ 2x – 4] .2 = 24 [ x- 32]: 16 = 48 2x + 3x – 4 = 11 75 + [ 131 – x] = 205 x+ 37 = 219 x- 49 = 63 2x – 5 = 15 x:5 = 30 50 : x = 5 7[x – 3] = 21 172 – [ x – 18] = 93 x:17 + 83 = 297 39.[x – 5] = 3939 90 – 5.[x + 10] = 10 2013 - x = 1823 8x + 36:12 = 27 4.[x - 25] =420 32 - [ 7.[x - 3]] + 4 = 0 [3x - 6] + 17 = 32 [ [ 2x + 32] - 117].2 = 6.3 [ [x + 5] – 11]. 22 = 23 [4x - 5] + 17 = 32 [ [2x + 51] - 97].3 = 8.9 [ x - 15] - 75 = 0 5[20 - x] = 35 [ 1 + x] + [ 2 + x] + [ 3 + x] + ... + [ 10 + x] = 75 x:[[1800 + 600]:30] = 560:[315 - 35] Giải dạng toán A = 0

1. Tìm x: 1224:[119 - [x - 6]] = 24

1224:[119 - [x - 6]] = 24 [ 119 - [x - 6]] = 1224: 24 [ 119 - [ x - 6]] = 102 [119 - x + 6] = 102 Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. 113 - x = 102 x =113 - 102 x = 11 Vậy x tìm được là 11.

2.Tìm x: 317 - [213 - x] = 137 [213 - x] = 317 - 137 213 - x = 317 - 137 A[x] = A[ chữ số] x = 213 - 317 + 137 x = [213 + 137] - 317 x = 450 - 317 x = 143 Vậy x= 143 là giá trị cần tìm.
3.Tìm x: 125:[2x - 7] = 55:53 125:[2x - 7] = 55 – 3 125:[2x - 7] = 52 2x - 7 = 125 : 25 2x = 5 + 7 2x = 12 x = 6 Vậy x cần tìm là x = 6.

4.Tìm x: 137 - 15.x = 2 A[x] = A[ chữ số] 15.x = 137 - 2 15.x = 135 x = 135:15 x = 9 Vậy số cần tìm x = 9.

Giải toán dạng A.B = 0

Tìm x * A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0 Đặc biệt: A khác 0 \=> B = 0 * A:B = 0 Khi B khác 0 \=> A = 0 [ x – 78]:70 = 0 [x-2][2x – 10] = 0 2.[ x - 5] = 0 2.[x -6] = 0 [ x - 15].15 = 0 [x- 78]: 70 = 0

Tìm x: [x- 78]: 70 = 0 A:B = 0 Khi B khác 0 >> A = 0 x - 78 = 0 x= 78

Các bước thực hiện Ví dụ1 : [x-2][2x – 10] = 0 * B1. Dạng toán: A.B = 0 => A= 0 hoặc B = 0 \=> về dạng cơ bản A = 0 * B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.

* B3. A[x] = A[chữ số] => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được

[x-2][2x – 10] = 0 \=> x-2 = 0 hoặc 2x -10 = 0

x = 2 hoặc 2x = 10 x = 2 hoặc x = 5 [ đều thuộc N]. Vậy x= 2 hoặc x= 5 là giá trị cần tìm.

Các bước thực hiện Ví dụ 2: 2.[ x - 5] = 0 * B1. Dạng toán: A.B = 0 => A khác 0 => B = 0

* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.

* B3. A[x] = A[chữ số] => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được

2.[x - 5] = 0 \=> x - 5 = 0

x = 5 x thuộc N Vậy x= 5 là giá trị cần tìm.

Tìm x dạng Ax = Ay => x = y Tìm x dạng Ax = Ay => x = y Đặc biệt: * Ax = 1 = A0 x = 0 * xn = 1 =1n x = 1 2x.4 = 128 5x + 1 + 50 = 126 x50 = x Giải 2x.4 = 128

Các bước thực hiện Ví dụ 2: 2x.4 = 128 * B1. Dạng toán: Ax = Ay

* B2.Thực hiện các phép tính.

* B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được

2x.4 = 128 2x 22 = 128 2x22 = 26 2x =26 :22 2x = 26 - 2 2x = 24 x= 4

Vậy x= 4 là giá trị cần tìm.

5x + 1 + 50 \= 126

Các bước thực hiện Ví dụ 2: 5x +1 + 50= 126 * B1. Dạng toán: Ax = Ay

* B2. Thực hiện các phép tính.

* B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được

5x +1 + 50= 126 5x +1 = 126 – 50 5x+ 1 = 126 - 1 5x + 1 = 125 5x + 1 = 53 x + 1 = 3 x= 2

Vậy x= 2 là giá trị cần tìm.

x50 \= x

Các bước thực hiện Ví dụ 2: x50 = x * B1. Dạng toán: Ax = Ay Chuyển về dạng: A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0 * B2. Thực hiện các phép tính.

* B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được

x50 = x

x[ x49 – 1] = 0

x = 0 hoặc x49 – 1 = 0 x= 0 hoăc x49 = 1= 149 * xn = 1 =1n

x = 1 x = 0 hoặc x = 1

Vậy x= 0 hoặc x = 1 là giá trị cần tìm.

Chủ Đề