Cách sử dụng máy giặt daewoo 7kg

Hướng dẫn sử dụng máy giặt Toshiba đúng cách, đơn giản

Hướng dẫn sử dụng máy giặt Toshiba cho các gia đình mới mua về là điều vô cùng cần thiết và nên có đối những bạn mới mà chỉ biết sơ qua về một số tính năng cơ bản.

1. Tại sao bạn nên sử dụng máy giặt Toshiba đúng cách

Máy giặt dù được sử dụng phổ biến, có mặt tại hầu hết các gia đình nhưng không phải ai cũng biết dùng máy giặt đúng cách. Nhưng mọi người thường nghĩ rằng, khi giặt đồ chỉ cần bỏ quần áo vào trong máy giặt và bấm nút trên bảng điều khiển với vài thao tác của máy là xong. Nhưng trong thực tế lại không như thế tùy thuộc vào từng loại quần áo, chăn mềm mà máy giặt sẽ có những chương trình giặt phù hợp. Vì vậy, nếu bạn sử dụng máy giặt các dòng như Toshiba, Samsung, ... không đúng cách, quần áo có thể sẽ không được giặt sạch. Về lâu dài nếu vẫn cứ tiếp tục, vấn đề này còn có thể khiến máy giặt hư hỏng, phát ra tiếng ồn hoặc hiệu suất hoạt động bị giảm đi.

2. Hướng dẫn sử dụng máy giặt Toshiba an toàn, đúng cách, nhanh chóng

Nhìn chung, các model thuộc dòng máy giặt Toshiba với khối lượng 7kg, 8kg, 8.2kg, 9kg, 10kg, cửa trên và cửa trước đều có bảng điều khiển tương tự nhau. Vì vậy, bạn có thể dễ dàng sử dụng các loại máy giặt Toshiba nếu thực hiện theo hướng dẫn sử dụng dưới đây:

2.1. Cách sử dụng máy giặt Toshiba theo chương trình có sẵn:

- Bước 1: Nhấn nút “MỞ” để khởi động nguồn máy giặt.

- Bước 2: Mở nắp máy giặt và cho quần áo vào lồng giặt.

- Bước 3: Nhấn nút “CHỌN CHƯƠNG TRÌNH” để lựa chọn chương trình giặt phù hợp: Giặt thường, giặt ngâm, giặt nhanh, giặt nhẹ… Khi lựa chọn chương trình giặt nào thì đèn sẽ báo sáng ở nút hiển thị chương trình giặt đó.

- Bước 4: Nhấn nút “KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG”.

- Bước 5: Cho lượng xà phòng theo máy giặt hiển thị, thuốc tẩy, chất làm mềm vải vào các khay đựng bên trong máy giặt.

- Bước 6: Đóng nắp máy giặt.

- Bước 7: Khi máy giặt quần áo xong, bạn sẽ nghe thấy tiếng bíp và nguồn sẽ tự động tắt.

2.2. Hướng dẫn cách tùy chỉnh chế độ giặt cách giặt máy giặt Toshiba:

Bên cạnh các chương trình giặt sẵn có được tích hợp, bạn cũng có thể tự cài đặt một chương trình giặt riêng bằng cách tùy chỉnh thời gian giặt, thời gian vắt, số lần xả…

Cách tùy chỉnh chế độ giặt như sau:

- Bước 1: Nhấn nút “MỞ” để khởi động nguồn máy giặt.

- Bước 2: Bạn chọn một chương trình giặt phù hợp.

- Bước 3: Tùy chỉnh thời gian giặt, thời gian vắt, số lần xả để tạo ra một chương trình giặt mới.

- Bước 4: Nhấn vào nút “KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG” để giặt quần áo.

2.3. Cách giặt quần áo bằng máy giặt Toshiba sử dụng chế độ vắt cực khô

- Bước 1: Nhấn nút “MỞ” để bật nguồn máy giặt.

- Bước 2: Cho quần áo vào lồng máy giặt.

- Bước 3: Nhấn nút “CHỌN CHƯƠNG TRÌNH” để chọn chương trình giặt. Lưu ý, khi đã chọn chương trình giặt nhẹ hoặc vệ sinh lồng giặt, bạn không thể sử dụng chế độ vắt cực khô trên máy giặt Toshiba.

- Bước 4: Nhấn nút “VẮT CỰC KHÔ” và chọn thời gian mong muốn là 30 phút hay 90 phút.

>> Xem thêm bài viết:Hướng dẫn reset máy giặt Toshiba điều bạn nên biết mỗi khi bạn cần.

- Bước 5: Nhấn nút “KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG” để máy đo lường khối lượng quần áo và hiển thị lượng xà phòng giặt phù hợp.

- Bước 6: Cho lượng xà phòng, thuốc tẩy, chất làm mềm vải vào các khay đựng bên trong máy giặt.

- Bước 7: Đóng nắp máy giặt và máy sẽ bắt đầu giặt quần áo.

2.4. Hướng dẫn cách sử dụng chế độ hẹn giờ giặt trên máy giặt Toshiba

- Bước 1: Nhấn vào nút “MỞ” để bật nguồn máy giặt.

- Bước 2: Cho quần áo vào lồng giặt.

- Bước 3: Chọn chương trình giặt phù hợp.

- Bước 4: Nhấn nút “CHỌN MỨC ĐỘ” để chọn thời gian giặt sẵn.

- Bước 5: Nhấn nút “KHỞI ĐỘNG/TẠM DỪNG”.

- Bước 6: Cho xà phòng, bột giặt, chất làm mềm vải vào các khay đựng bên trong máy giặt.

- Bước 7: Đóng nắp máy giặt.

Như vậy, chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn 4 cáchhướng dẫn sử dụng máy giặt Toshiba tại nhà bạn có thể thực hiện từng cách khác nhau nếu như bạn muốn.

3. Sử dụng máy giặt Toshiba cần lưu ý một số vấn đề

- Kiểm tra và bỏ hết các vật lạ còn sót lại trong đồ giặt.

- Nên giặt quần áo dễ phai màu với quần áo có màu trắng, sáng màu riêng. Ngoài ra, bạn cũng nên phân loại và giặt đồ mềm và mỏng riêng, đồ cứng và dày riêng để có thể làm sạch vết bẩn trên quần áo tốt hơn.

- Cần lựa chọn chương trình giặt phù hợp với quần áo.

- Nên để máy giặt ở nơi khô thoáng. Tránh để máy giặt nơi ẩm ướt vì theo thời gian, máy giặt có thể bị nhiễm nước, gây hư hỏng.

- Cần vệ sinh và bảo dưỡng máy giặt thường xuyên để máy giặt luôn hoạt động tốt nhất và tiết kiệm điện năng.

- Để đảm bảo tuổi thọ của máy giặt, chỉ nên cho quần áo vào khoảng 2/3 lồng máy giặt.

Trên đây là hướng dẫn sử dụng máy giặt Toshiba cơ bản giúp các bạn thực hiện thành công. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.

Siêu thị điện máy HC

Khi sử dụng máy giặt DAEWOO bạn thường gặp phải những mã lỗi xuất hiện trên máy giặt kèm theo những chịu chứng mà nếu không có chút am hiểu về kỹ thuật bạn rất khó có thể xử lý chúng một cách triệt để. Trong bài viết này, các kỹ thuật viên chuyên sửa máy giặt tại nhà tại khu vực TPHCM sẽ giúp chúng ta cách nhận biết mã lỗi máy giặt DAEWOO và kinh nghiệm khắc phục mã lỗi.

Xem thêm: Máy giặt cửa trên dùng bao nhiêu bột giặt là đủ

Mã lỗi: E2

– Nước được cung cấp liên tục do một vịnh van kém. Thay đổi các cửa van.

– Các cửa van là bình thường, nhưng cảm biến cấp độ nước thay đổi cảm biến mực nước [Cảm biến áp suất] là kém hơn. [Cảm biến áp suất].

– Liều cống động cơ không làm việc. [Động cơ cống là một sản phẩm kém hoặc bị phá vỡ.] Thay đổi động cơ cống.

Mã lỗi: E4

Rò rỉ nước từ bồn tắm hay cống ống. Kiểm tra rò rỉ của bồn tắm hoặc ống cống. Sau đó thay đổi bồn tắm hoặc ống cống.

Mã lỗi: E5, E6

– Giặt là kẹt giữa đệm và trống. Sắp xếp lại giặt quần áo.

– ASS’Y PCB là một sản phẩm kém. Thay đổi ASS’Y PCB.

– Động cơ là một sản phẩm kém. Thay đổi động cơ.

Mã lỗi: E7

– Động cơ quay vào một hướng ngược lại. Thay đổi ASS PCB hoặc động cơ.

– Các động cơ trường IC là một sản phẩm kém hoặc bị phá vỡ. Thay đổi động cơ trường vi mạch hoặc động cơ.

Mã lỗi: E8

– Động cơ được kết nối bình thường. Kiểm tra kết nối của động cơ.

– Động cơ điện không làm việc. [Động cơ là một sản phẩm kém hoặc bị phá vỡ.] Thay đổi động cơ.

Mã lỗi: E9

– Cảm biến cấp độ nước là một sản phẩm kém. Thay đổi cảm biến mực nước.

Mã lỗi: PFE

– Các bộ lọc bị tắc cống bơm. Làm sạch bộ lọc bơm thoát nước.

– Các máy bơm thoát nước không hoạt động trong khi quay. Thay đổi bơm thoát nước.

– Số lượng lớn các chất tẩy rửa được sử dụng. Sử dụng số tiền thích hợp của chất tẩy rửa.

– Ống cống được đặt cao hơn 1m trên sàn. Đặt 1m ống cống dưới sàn nhà

Mã lỗi: H2

– Rửa nhiệt điện trở là một sản phẩm kém hoặc bị phá vỡ. Thay đổi rửa nhiệt điện trở.

– Rửa nhiệt điện trở không được kết nối bình thường. Kiểm tra kết nối của rửa nhiệt điện trở.

Mã lỗi: H4

– Máy sưởi làm việc mà không có nước trong bồn tắm. Kiểm tra mực nước.

– Rửa nhiệt điện trở là một sản phẩm kém hoặc bị phá vỡ. Thay đổi rửa nhiệt điện trở.

Mã lỗi: H5

– Nhiệt độ nước. là trên 45 ° C trong khóa học tinh tế & len [rửa nhiệt điện trở là một sản phẩm kém hoặc bị phá vỡ.] Thay đổi rửa nhiệt điện trở.

Mã lỗi: H6

– Liều rửa nóng không làm việc. [Nhiệt độ nước không tăng hơn 2 ° C trong 15 phút.] Thay đổi rửa nóng.

Mã lỗi: H8

– Máy sưởi làm việc mà không có nước trong bồn tắm. Kiểm tra mức nước và rửa nóng.

Mã lỗi: IE

– Các vòi nước được đóng lại. Mở vòi nước.

– Các bộ lọc của các cửa van bị tắc. Làm sạch bộ lọc của các cửa van.

– Các cửa van là một sản phẩm kém hoặc bị phá vỡ. Thay đổi các cửa van.

– Các cảm biến mức nước [cảm biến áp suất] là một sản phẩm kém Thay đổi cảm biến mực nước hoặc bị phá vỡ. [Cảm biến áp suất].

– Các động cơ cống hoạt động trong quá trình cung cấp nước. Thay đổi động cơ cống. ASS’Y PCB không kiểm tra mức nước. Thay đổi ASS’Y PCB.

Mã lỗi: OE

– Ống cống là kinked hoặc bị tắc. Làm sạch và thẳng vòi cống.

– Các động cơ cống là một sản phẩm kém. Thay đổi động cơ cống.

– Các cửa van hoạt động trong quá trình cống. Thay đổi các cửa van

– Các cảm biến mực nước là một sản phẩm kém. Thay đổi cảm biến mực nước. ASS’Y PCB không kiểm tra mức nước. Thay đổi ASS’Y PCB.

– Các RPM của trống không đạt được các RPM cài đặt Làm sạch bộ lọc bơm thoát nước. trong thời gian thiết lập trong khi quay. Hoặc khởi động lại quá trình quay

Mã lỗi: UE

– Mất cân bằng máy giặt được tập trung vào một mặt của trống trong khi quay. Sắp xếp lại giặt quần áo.

Mã lỗi: LE

– Nút Start / Giữ được nhấn trong khi cửa được mở ra. Đóng cửa.

– Khóa cửa chuyển đổi là một sản phẩm kém. Thay đổi chuyển đổi khóa cửa. ASS’Y PCB không kiểm tra khóa cửa. Thay đổi ASS’Y PCB.

Video liên quan

Chủ Đề