Cách tính giá xe chạy dịch vụ

Thuê xe là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện nay của chúng ta. Ngày càng nhiều người có nhu cầu về dịch vụ thuê xe. Nhưng khi thue xê, chúng ta sẽ phải đối diện với vấn đề tính phí. Vậy thuê xe tính phí như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết “Hướng dẫn cách tính giá tiền thuê xe chạy dịch vụ hiện nay” dưới đây của chúng tôi.

Có rất nhiều hình thức thuê xe khác nhau. Mỗi hình thức lại có một cách tính phí khác nhau. Muốn biết cách tính giá tiền thuê xe như thế nào. Đầu tiên chúng ta cần phải tìm hiểu các mục cấu thành trong chi phí tiền thuê xe.

Thông thường chi phí tiền thuê xe chạy dịch vụ sẽ bao gồm: phí thuê xe, phí bảo hiểm, phí phục vụ, phí quá giờ và các khoản chi phí khác. Các khoản chi phí này gộp lại tổng thành chi phí tiền thuê xe.

Tiền thuê xe = phí thuê xe theo ngày + phí phục vụ + phí bảo hiểm cơ bản + phí dịch vụ quá giờ + phí dịch vụ vượt quá số km.

1, Phí thuê xe và phí phục vụ

Đơn vị tối thiểu của chi phí hình thành trong hợp đồng thuê xe và dịch vụ là một ngày [24 giờ]. Nếu thời gian thuê vượt quá 1 ngày. Phần thời gian thuê không phải là cả ngày sẽ được tính theo giờ.

2, Phí bảo hiểm cơ bản

Bảo hiểm cơ bản là bảo vệ bạn khỏi những tai nạn nghiêm trọng. Đơn vị tính phí cơ bản: 1 ngày [24 giờ]. Giá phí bảo hiểm cơ bản cho các mẫu xe khác nhau là khác nhau. Phí bảo hiểm cơ bản không được bao gồm trong phí tổn thất dừng hoạt động và tiền phạt vi phạm do quá hạn.

>> Tổng hợp giá sạc bình xe máy hết bao nhiêu tiền

3, Phí thủ tục

Phí thủ tục là phí nhân công, bến bãi… giúp bạn xử lý thủ tục thuê xe. Đơn vị tính toán cơ bản: tính phí theo đơn đặt hàng.

4, Phí phục vụ quá giờ

Quá giờ trong vòng 30 phút sẽ không tính phí phục vụ quá giờ. Thời gian trả xe vượt quá thời gian giao hẹn trả xe 30 phút trở lên. Thì sẽ tính phí phục vụ quá giờ theo thỏa thuận ban đầu của hai bên. Đơn vị tính toán cơ bản: giờ. Phí phục vụ quá giờ chỉ tính phí thuê xe và phí phục vụ. Không bao gồm phí bảo hiểm cơ bản và các chi phí khác.

5, Phí phục vụ quá số km

Đối với những loại xe có hạn chế về số km. Nếu như vượt quá số km quy định thì sẽ phát sinh một khoản phí phí phục vụ quá số km. Đơn vị tính cơ bản : km.

Có rất nhiều cách tính giá tiền thuê xe phục vụ khác nhau. Có người sẽ tính theo số km, có người sẽ tính theo số giờ. Tùy vào thỏa thuận của bạn với người cho thuê xe. Cũng như hình thức cho thuê xe giữa bạn và chủ xe.

Tuy nhiên, về cách tính giá tiền thuê xe, tốt nhất nên có sự thỏa thuận rõ ràng giữa hai bên. Rồi mới tiến hành thực hiện. Nếu như thuê xe lâu dài và thường xuyên, nên có hợp đồng hoặc giấy cam kết rõ ràng. Để tránh phát sinh những vấn đề tranh chấp về sau.

Xe dùng để chạy hợp đồng trọn gói [có tài xế] là Innova 7 chỗ, đời mới 2017
       
* Giá tiền thuê xe
Cách 1: Bấm vào biểu tượng dưới đây để nhập số km đi sẽ biết số tiền thuê

🚔

Cách 2: Tính theo hướng dẫn bên dưới


     Giá tiền thuê xe nhiều hay ít tùy thuộc vào đoạn đường bạn đi xa hay gần và được chúng tôi quy định cách tính tham khảo như sau [có thể điều chỉnh giá theo thỏa thuận]:

- Nếu từ điểm rước khách --> điểm đến mà từ bằng đến dưới 50km thì giá tiền thuê xe trọn gói cả đi và về là: 

             Lấy số km x 2 x 8.000 đ = Số tiền thuê xe

[VD: từ Kinh tư đi tp Bạc Liêu là 50km, vậy số tiền thuê là: 50 x 2 x 8.000 đ = 800.000 đ]

- Nếu từ điểm rước khách --> điểm đến mà từ bằng đến từ trên 50km đến dưới hoặc bằng 100km thì giá thuê xe trọn gói cả đi và về là: 

             Lấy số km x 2 x 7.500 đ = Số tiền thuê xe

- Nếu từ điểm rước khách --> điểm đến mà từ bằng đến từ trên 100km đến dưới hoặc bằng 150km thì giá thuê xe trọn gói cả đi và về là: 

             Lấy số km x 2 x 6.500 đ = Số tiền thuê xe

 - Nếu từ điểm rước khách --> điểm đến mà từ bằng đến từ trên 150km đến dưới 250km thì giá thuê xe trọn gói cả đi và về là: 

             Lấy số km x 2 x 6.000 đ = Số tiền thuê xe

- Nếu từ điểm rước khách --> điểm đến mà từ bằng đến từ 250km đến dưới 350km thì giá thuê xe trọn gói cả đi và về là: 

             Lấy số km x 2 x 5.500 đ = Số tiền thuê xe

- Nếu từ điểm rước khách --> điểm đến mà từ bằng đến từ 350km trở lên thì giá thuê xe trọn gói cả đi và về là: 

             Lấy số km x 2 x 5.000 đ = Số tiền thuê xe

Làm cách nào để biết chiều dài [số km] đoạn đường mình đi:
Cách 1: xem trên điện thoại 
    Để biết từ đoạn đường minh đi dài bao nhiêu km thì các bạn hãy vào Google map

  Nhấp vào biểu tượng trên để vào:

   Vào chọn vị trí của bạn tức là điểm xe đến rước, sau đó chọn điểm đến. Chọn xong thì Google map cho ta biết số km và thời gian đến như hình bên dưới:

Cách 2: Bấm ngay vào chữ:  TRA CỨU ĐƯỜNG ĐI  

 Liên hệ chúng tôi để đặt xe:
           

Địa chỉ: Ấp Bờ Cảng, xã Điền Hải, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu

Website://dvthuexeototanan.blogspot.com/

  • Chủ xe: Ông Mai Tấn An
  • Điện thoại: 0945778874 - 0988967107
  • Email: 
  • Số tài khoản: 7207215004107 - Ngân hàng Agribank, chi nhánh Huyện Đông Hải

Tài xế lái xe và phụ trách cho thuê xe

  • Tấn Đạt
  • Điện thoại: 0943733604 - 0949499439

                                                                                                                          [MTA]

Page 2

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :]

Báp giá thuê xe ô tô tư lái, có lái, thuê xe 4 chỗ, 7 chỗ, 17 chỗ, 29 chỗ, 45 chỗ, thuê xe theo tháng,.. XeMuaBanNhanh chia sẻ công thức tính tiền thuê xe ô tô.

Công thức tính tiền thuê xe ô tô

Giá thuê xe ô tô sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Khoảng cách: là số km đã đi [được tính từ điểm xuất phát đến đến điểm kết thúc lịch trình]
  • Thời gian thuê xe: là thời gian sử dụng xe
  • Số ngày: là tổng số ngày cho lịch trình
  • Loại xe: số chỗ, thương hiệu, hãng xe
  • Thời điểm: là thời điểm thuê xe đầu tuần, cuối tuần, các ngày nghỉ lễ..

Công thức tính giá thuê xe:

Giá thuê xe = Tiền xăng dầu + lương tài xế + phí cầu đường + Phí khấu trừ giá trị xe + Phí dịch vụ xe + Phí khác

Bảng giá thuê xe ô tô

Xe MuaBanNhanh cập nhật bảng giá cho thuê xe ô tô mới nhất. Bảng giá thuê xe ô tô theo giờ, theo tháng xe 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, thuê xe du lịch,..

Bảng giá thuê xe ô tô theo giờ

Bảng giá thuê xe ô tô 4 chỗ, 7 chỗ theo giờ:

THỜI GIAN/KM SỬ DỤNGLOẠI XEPHÍ DỊCH VỤ
[ VNĐ ]
PHÍ GIỜ VƯỢT
[ VNĐ ]
PHÍ KM VƯỢT
[ VNĐ ]
2h/20km4 chỗ / 7 chỗ400.000150.00015.000
4h/40km4 chỗ / 7 chỗ700.000150.00015.000
6h/60km4 chỗ / 7 chỗ1.000.000150.00015.000
8h/80km4 chỗ / 7 chỗ1.300.000100.00010.000
10h/100km4 chỗ / 7 chỗ1.500.000100.00010.000


** Bảng phí dịch vụ trên đã bao gồm xăng dầu, lái xe, phí cầu đường,… nhưng chưa bao gồm thuế VAT và phí bến bãi đậu xe.

Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, bảng giá có thể thay đổi tùy từng thời điểm hoặc loại xe quý khách cần thuê.

Bảng giá thuê xe ô tô theo ngày

Bảng giá thuê xe ô tô 4 chỗ, 7 chỗ, 16 chỗ, 29 chỗ, 35 chỗ theo ngày:

Lưu ý:

  • Giá trên áp dụng trong trường hợp khách hàng sử dụng xe trong nội thành, không quá 80km trong thời gian từ 8h AM đến 17h PM. Xe thuê theo ngày ngoại tỉnh không quá 100Km.
  • Trước 8h AM và sau 17h PM được tính là thời gian sử dụng ngoài giờ.
  • Giá trên đã bao gồm lái xe,xăng dầu.
  • Giá trên không bao gồm thuế VAT

Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, bảng giá có thể thay đổi tùy từng thời điểm hoặc loại xe quý khách cần thuê.

Dưới đây là chi tiết giá dịch vụ

Bảng giá thuê xe theo tháng

Bảng giá dịch vụ cho thuê xe 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, 16 chỗ, 29 chỗ, 35 chỗ theo tháng

Bảng giá thuê xe 4 chỗ ngồi theo tháng

CHO THUÊ XE 26 NGÀY/ THÁNG/ 2.600 KM
[THỜI GIAN LÀM VIỆC: 7:00 AM – 5:00 PM]

  24.000.000 VNĐ/THÁNG
  Km vượt [được tính km thứ 2.601]   5.000 vnđ/km
   Ngoài giờ
  [Được tính trước 7:00 AM và sau 5:00 PM]
 50.000 vnđ/giờ
 Lưu đêm ngoài tỉnh  [Được tính sau 00:01AM, bao gồm tất cả chi phí cho nhân viên lái xe trong suốt thời gian lưu đêm cho đến sáng hôm sau]  300.000 vnđ/đêm

Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, bảng giá có thể thay đổi tùy từng thời điểm hoặc loại xe quý khách cần thuê.

Không bao gồm

– Thuế VAT, và phí cầu đường, bến bãi trong quá trình làm việc.

Bao gồm:

– Xe, nhân viên lái xe, chi phí xăng dầu, bảo dưỡng trong suốt quá trình hoạt động

– Bao gồm các chế độ bảo hiểm bắt buộc cho người ngồi trên xe và hành khách trên xe

Bảng giá thuê xe 7 chỗ ngồi theo tháng

CHO THUÊ XE 26 NGÀY/ THÁNG/ 2.600 KM
[THỜI GIAN LÀM VIỆC: 7:00 AM – 5:00 PM]

 28.000.000 VNĐ/THÁNG
  Km vượt [được tính km thứ 2.601]   6.000 vnđ/km
   Ngoài giờ
  [Được tính trước 7:00 AM và sau 5:00 PM]
 60.000 vnđ/giờ
 Lưu đêm ngoài tỉnh  [Được tính sau 00:01AM, bao gồm tất cả chi phí cho nhân viên lái xe trong suốt thời gian lưu đêm cho đến sáng hôm sau]  300.000 vnđ/đêm

Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, bảng giá có thể thay đổi tùy từng thời điểm hoặc loại xe quý khách cần thuê.

Không bao gồm

– Thuế VAT, và phí cầu đường, bến bãi trong quá trình làm việc.

Bao gồm:

– Xe, nhân viên lái xe, chi phí xăng dầu, bảo dưỡng trong suốt quá trình hoạt động

– Bao gồm các chế độ bảo hiểm bắt buộc cho người ngồi trên xe và hành khách trên xe

Bảng giá thuê xe 16 chỗ ngồi theo tháng

CHO THUÊ XE 26 NGÀY/ THÁNG/ 2.600 KM
[THỜI GIAN LÀM VIỆC: 7:00 AM – 5:00 PM]

 31.000.000 VNĐ/THÁNG
  Km vượt [được tính km thứ 2.601]   6.000 vnđ/km
   Ngoài giờ
  [Được tính trước 7:00 AM và sau 5:00 PM]
 60.000 vnđ/giờ
 Lưu đêm ngoài tỉnh  [Được tính sau 00:01AM, bao gồm tất cả chi phí cho nhân viên lái xe trong suốt thời gian lưu đêm cho đến sáng hôm sau]  350.000 vnđ/đêm

Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, bảng giá có thể thay đổi tùy từng thời điểm hoặc loại xe quý khách cần thuê.

Không bao gồm

– Thuế VAT, và phí cầu đường, bến bãi trong quá trình làm việc.

Bao gồm:

– Xe, nhân viên lái xe, chi phí xăng dầu, bảo dưỡng trong suốt quá trình hoạt động

– Bao gồm các chế độ bảo hiểm bắt buộc cho người ngồi trên xe và hành khách trên xe

Bảng giá thuê xe 29 chỗ ngồi theo tháng

CHO THUÊ XE 26 NGÀY/ THÁNG/ 2.600 KM
[THỜI GIAN LÀM VIỆC: 7:00 AM – 5:00 PM]

 32.000.000 VNĐ/THÁNG
  Km vượt [được tính km thứ 2.601]   15.000 vnđ/km
   Ngoài giờ
  [Được tính trước 7:00 AM và sau 5:00 PM]
 150.000 vnđ/giờ
 Lưu đêm ngoài tỉnh  [Được tính sau 00:01AM, bao gồm tất cả chi phí cho nhân viên lái xe trong suốt thời gian lưu đêm cho đến sáng hôm sau]  300.000 vnđ/đêm

Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, bảng giá có thể thay đổi tùy từng thời điểm hoặc loại xe quý khách cần thuê.

Không bao gồm

– Thuế VAT, và phí cầu đường, bến bãi trong quá trình làm việc.

Bao gồm:

– Xe, nhân viên lái xe, chi phí xăng dầu, bảo dưỡng trong suốt quá trình hoạt động

– Bao gồm các chế độ bảo hiểm bắt buộc cho người ngồi trên xe và hành khách trên xe

Bảng giá thuê xe 45, 47 chỗ ngồi theo tháng

CHO THUÊ XE 26 NGÀY/ THÁNG/ 2.600 KM
[THỜI GIAN LÀM VIỆC: 7:00 AM – 5:00 PM]

 37.000.000 VNĐ/THÁNG
  Km vượt [được tính km thứ 2.601]   6.000 vnđ/km
   Ngoài giờ
  [Được tính trước 7:00 AM và sau 5:00 PM]
 60.000 vnđ/giờ
 Lưu đêm ngoài tỉnh  [Được tính sau 00:01AM, bao gồm tất cả chi phí cho nhân viên lái xe trong suốt thời gian lưu đêm cho đến sáng hôm sau]  300.000 vnđ/đêm

Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, bảng giá có thể thay đổi tùy từng thời điểm hoặc loại xe quý khách cần thuê.

Không bao gồm

– Thuế VAT, và phí cầu đường, bến bãi trong quá trình làm việc.

Bao gồm:

– Xe, nhân viên lái xe, chi phí xăng dầu, bảo dưỡng trong suốt quá trình hoạt động

– Bao gồm các chế độ bảo hiểm bắt buộc cho người ngồi trên xe và hành khách trên xe

Nguồn: //xe.muabannhanh.com/cho-thue-xe-o-to/gia-thue-xe-o-to-cong-thuc-tinh-tien-thue-xe-372.html

Tham khảo thêm:

Hợp đồng cho thuê xe tự lái theo tháng
Mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái theo ngày
Cho thuê xe tự lái giá rẻ Tân Bình Hồ Chí Minh
Kinh nghiệm cho thuê xe tự lái
Quy trình thủ tục cho thuê xe tự lái
Kinh nghiệm thuê xe tự lái
Nên mua xe hay thuê xe tự lái?
Tư vấn khi thuê xe tự lái và gây tai nạn thì phải chịu trách nhiệm như thế nào?
Nên thuê xe ô tô tự lái hay có lái

Video liên quan

Chủ Đề