Cao phủ định là gì cho 2 ví dụ năm 2024
Câu phủ định - Ngữ văn lớp 8Bài giảng: Câu phủ định - Cô Phạm Lan Anh (Giáo viên VietJack) Show
A. Củng cố kiến thức cơ bản1. Đặc điểm hình thức - Có các từ phủ định: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)…. 2. Chức năng: B. Ví dụ minh họa1. Câu phủ định miêu tả - Hôm nay, tôi không đi học. - Tôi chưa nấu cơm. 2. Câu phủ định bác bỏ - Không phải cô Nga bị gãy chân. - Chẳng phải hôm qua cậu đặt nó ở đây mà. C. VẬN DỤNG LUYỆN TẬPBài 1: Chuyển các câu sau thành câu kg định
Hướng dẫn làm bài Câu Câu phủ định a. Hôm qua, mẹ ở nhà. Hôm qua, mẹ không đi đâu cả. b. Trong giờ Toán, Hoa rất trật tự. Trong giờ Toán, Hoa không nói chuyện riêng. c. Cô ấy rất đẹp. Cô ấy không xấu. d. Anh ấy đi xe cẩn thận Anh ấy đi xe không ẩu. Bài 2: Phân tích giá trị của những từ phủ định trong các ví dụ sau:
Mênh mông không một chuyến đò ngang Không cầu gợi chút niềm thân mật Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng (Tràng Giang – Huy Cận)
Thế mà hôm nọ hát bên làng Năm tao bảy tuyết anh hò hẹn Ðể cả mùa xuân cũng nhỡ nhàng! (Mưa xuân – Nguyễn Bính)
Có ngắn gì đâu một dải đê! (Mưa xuân – Nguyễn Bính) Hướng dẫn làm bài
Xem thêm các bài viết về Lý thuyết Tiếng Việt, Tập làm văn lớp 8 hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 8 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Các bài Soạn văn lớp 8 siêu ngắn được biên soạn bám sát câu hỏi sgk Ngữ Văn lớp 8 Tập 1, Tập 2 giúp bạn dễ dàng soạn bài Ngữ Văn 8 hơn. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Câu phủ định là một trong những loại câu được sử dụng nhiều trong văn nói cũng như văn viết. Tuy nhiên, nhiều người nghĩ rằng để tạo câu phủ định trong tiếng Anh, chỉ cần thêm chữ “not” vào sau động từ tobe hoặc trợ động từ. Đây là cách hiểu sai lầm và sẽ dễ dẫn tới việc sử dụng câu phủ định không đa dạng, dễ lặp từ và không đạt hiệu quả giao tiếp tiếng Anh. FLYER sẽ chỉ ra những điều cần nhớ về câu phủ định trong tiếng Anh nhé. 1. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết câu phủ định trong tiếng AnhTrước hết, ta cần nhận diện câu phủ định trong tiếng Anh nghĩa là gì? Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences) là loại câu được dùng để bộc lộ ý kiến về một điều gì đó là sai hay không đúng với sự thật của nó hoặc thể hiện sự không đồng ý của người nói/ người viết. Hay có thể hiểu cơ bản nhất, câu phủ định là câu ám chỉ sự “không”. Thông thường, câu phủ định trong tiếng Anh được tạo thành bằng cách cho thêm từ “not” vào trong một câu khẳng định. Ví dụ:
Anh ấy không muốn đi mua sắm.
Không có quá nhiều táo tròn mùa hè này. Như vậy, trong hai ví dụ vừa rồi, trong câu phủ định đều có chữ “not”. Đây là một trong những dấu hiệu cơ bản để nhận biết câu phủ định trong tiếng Anh. Ngoài ra, có những loại câu nhìn như câu khẳng định (vì không có từ “not”) nhưng thực tế lại mang nghĩa phủ định. Ví dụ:
Tôi hiếm khi ăn ở ngoài. Bản thân câu ví dụ này mang nghĩa phủ định là do từ phủ định “hardly”. Như vậy, câu phủ định trong tiếng Anh có thể nhận biết qua các cấu trúc phủ định của câu hoặc từ phủ định có trong câu. 2. Cách tạo thành câu phủ định trong tiếng AnhThực tế trong tiếng Anh, câu phủ định được tạo ra bằng cách đổi cấu trúc của câu khẳng định thành cấu trúc của câu phủ định. Có thể phân loại thành các cách cơ bản sau: – Thêm từ “not” vào sau động từ to be hoặc sau trợ động từ hoặc sau động từ khuyết thiếu Ví dụ:
Cô ấy không đang xem phim ở nhà, cô ấy đang nhảy với anh ấy. – Sử dụng các từ phủ định dùng để chỉ danh từ: “no”, “no one”, “nobody”, “none”, “nothing”, “neither”,… Ví dụ:
Không một ai giúp đỡ cô ấy vì họ nghĩ cô là kẻ lừa dối. – Sử dụng các tiền tố (de-, un-, dis-) hoặc hậu tố (-less) cho một số từ tiếng Anh Ví dụ:
Món ăn đó không hề có lợi cho sức khỏe – Sử dụng các trạng từ phủ định: hardly, rarely, seldom, little,… Ví dụ:
Họ hiếm khi đi học bằng xe buýt. – Sử dụng cấu trúc phủ định: too…to Ví dụ:
Món súp này quá nóng đến nỗi không thể ăn trong mùa hè này. 3. Tổng hợp toàn bộ cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh3.1. Câu phủ định trong một số thì của tiếng AnhThì hiện tại đơn: S + do/does + not + V-inf + O *Lưu ý: Do not/ Does not còn có thể được viết là don’t/ doesn’t. Ví dụ:
Tôi không thích xem ti vi tất cả những ngày cuối tuần. Thì hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + not + V-ing + O *Lưu ý: Is not/ are not còn có thể được viết là isn’t / aren’t. Ví dụ:
Anh ấy không đang lái xe vào thời điểm này. Thì hiện tại hoàn thành S + have/has+ not+ PII + O *Lưu ý: have not/ has not còn có thể được viết là haven’t / hasn’t. Ví dụ:
Họ chưa hoàn thành bài tập về nhà của họ. Thì quá khứ đơn S + did + not + V-inf + O Ví dụ:
Đêm qua, Tom không ở nhà. Thì quá khứ tiếp diễn S + was/were + not + V-ing + O Ví dụ:
Họ không đang ăn tối khi tôi ghé qua nhà của họ. Thì quá khứ hoàn thành S + had+ not+ PII + O Ví dụ:
Jane chưa từng đi Luân Đôn trước năm 2020. Thì tương lai đơn S + will + not + V-inf + O Ví dụ:
Tôi sẽ không sử dụng chiếc ô tô đó lần nào nữa. Thì tương lai gần S + am/is/are + not + going to V-inf + O Ví dụ:
Cô ấy không muốn mua chiếc xe đạp ấy vào cuối tuần sau nữa. Bên trên là ví dụ về câu phủ định trong một số các thì của tiếng Anh. Các thì còn lại cũng có cấu trúc tương tự bạn nhé. Để nắm vững cách chia động từ trong các thì trên, bạn hãy đọc thêm những bài viết dưới đây:
3.2. Câu phủ định với động từ khuyết thiếuĐộng từ khuyết thiếu trong tiếng AnhCác động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh bao gồm: can, could, would, may, might, have to, ought to, need… và được gọi chung trong tiếng Anh là Modal Verbs. Câu phủ định với các động từ khuyết thiếu có cấu trúc như sau: S + modal verbs + not + Vo + O Ngoài ra, một số động từ khuyết thiếu có thể viết tắt như sau: cannot, can’t, couldn’t, don’t/doesn’t have to, needn’t,… Ví dụ:
Tôi không thể lái được xe đạp.
Cô ấy không cần đến trường đúng giờ vì chân cô ấy bị đau
Em không được đi học muộn. 3.3. Câu mệnh lệnh có nghĩa phủ địnhĐể tạo thành câu phủ định từ câu mệnh lệnh, ta thêm “not” sau trợ động từ “Do” hoặc sau “Let’s” (nếu câu sử dụng cấu trúc Let’s) Ví dụ:
Đừng chạy qua đám cỏ này.
Đừng quên khóa cửa nhé. 3.4. Câu phủ định với Any, NoĐặt “any” trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít để nhấn mạnh một câu phủ định. Some trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành any/no + danh từ/a single + danh từ số ít trong câu phủ định. Ví dụ:
Tôi có một ít bút viết => Tôi không có cái bút viết nào. 3.5. Câu phủ định song songCấu trúc câu phủ định song song dùng để nhấn mạnh các ý được đưa ra: Câu phủ định, even/still less/much less + danh từ/động từ: không … mà lại càng không Ví dụ:
Anh ấy không thích chơi ghi ta, lại càng không thích chơi piano. 3.6. Câu phủ định kết hợp với so sánhPhủ định + so sánh hơn (more/ less) = so sánh nhất (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối) Ví dụ:
Tôi hoàn toàn đồng ý với cậu. 3.7. Câu phủ định không dùng thể phủ định của động từCó một số trạng từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định. Khi đã dùng nó thì trong câu không cần dùng cấu trúc phủ định của động từ nữa. Chẳng hạn một số từ như:
Cấu trúc 1: S + trạng từ phủ định + V Ví dụ:
Tôi hầu như không bao giờ thấy anh ấy ở nhà thờ. Cấu trúc 2: S + to be + trạng từ phủ định + V Ví dụ:
Cô ấy hầu như không đi làm muộn bao giờ. 3.8. Câu phủ định của một số động từ đặc biệtĐối với những động từ như: think, believe, suppose, imagine + that + mệnh đề. Khi chuyển sang câu phủ định, phải đổi trợ động từ ở vế đầu về dạng phủ định. Vế sau sẽ luôn ở dạng khẳng định. Ví dụ:
Tôi không tin là cô ta sẽ đến đây. Mà không viết là: I believe she will not come here. 3.9. Câu hỏi ở dạng phủ định mang ý nghĩa nhấn mạnhCác câu này dù là câu hỏi những không dùng với mục đích để hỏi, mà để nhấn mạnh ý của người nói nên sẽ không dùng dấu “?” ở cuối câu. – Nhấn mạnh sự khẳng định của người nói: Ví dụ:
Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi. – Dùng để tán dương: Ví dụ:
Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 7. 3.10. Câu phủ định với “Not … at all; at all”– Not … at all: Chẳng chút nào, thường đứng cuối câu phủ định. Ví dụ:
Tôi chả hiểu gì cả. – At all: còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any… Ví dụ:
Anh có chơi đàn piano được chứ? 3.11. Câu phủ định với “No matter…”Cấu trúc: No matter + who/what/which/where/when/how + S + V (thì hiện tại): Dù có… đi chăng nữa… thì *Lưu ý:No matter who = whoever; No matter what = whatever Ví dụ:
Bất kể thời gian trôi qua lâu như thế nào, tôi vẫn yêu anh ấy. 4. Một số lưu ý về cách dùng cấu trúc phủ định trong tiếng Anh4.1. Hai lần phủ định = khẳng địnhNếu trong một câu có hai cấu trúc/ từ/ yếu tố phủ định thì câu đó sẽ trở thành câu khẳng định. Ví dụ:
Đừng quên mang mũ của bạn đi nhé. Trong ví dụ này, có hai sự phủ định đó là “don’t” và từ mang nghĩa phủ định “forget” nên câu còn có thể dịch là “Nhớ mang mũ của bạn đi nhé” – Đối nghĩa với quên. 4.2. Các từ hạn định dùng trong câu phủ địnhMuch – nhiều: dùng cho danh từ không đếm được. Ví dụ:
Tôi không có nhiều thứ để ăn. Many – nhiều: dùng cho danh từ đếm được Ví dụ:
Aries không mang nhiều sách đến lớp. Any – tuyệt nhiên không, không tí nào Ví dụ:
Tháng này nhà tôi không có vị khách nào tới thăm hết. A lot of và lots of – nhiều: có thể dùng trong câu phủ định lẫn khẳng định. Ví dụ:
Sue không có nhiều bạn ở đây. 5. Mẹo để thành thạo cách sử dụng câu phủ định trong tiếng AnhĐể có thể thành thạo trong việc nhận diện (để hiểu đối phương hoặc người viết đang nói đến ý phủ định) và sử dụng câu phủ định trong tiếng Anh thì ta cần có những kĩ năng cần thiết và có thời gian rèn luyện để làm quen và thành thạo. FLYER sẽ gợi ý một số cách sau: – Đầu tiên và quan trọng nhất chính là nắm chắc kiến thức về câu phủ định. – Hai là chú ý bổ sung vốn từ vựng, cụm từ hay hoặc cấu trúc câu mang nghĩa phủ định; học thuộc và luyện tập thường xuyên để tăng khả năng nhận biết. – Ba là luyện tập, ứng dụng những gì đã tiếp thu về câu phủ định vào cuộc sống hàng ngày. – Cách thứ 4 này có thể được áp dụng khi môi trường sử dụng tiếng Anh còn ít khiến cho việc thành thạo câu phủ định gặp trở ngại. Đó chính là tham gia các kì thi tiếng Anh bởi mỗi kì thi, ta có cơ hội kiểm tra lại khả năng nhận biết của bản thân và có định hướng học tập, rút kinh nghiệm kịp thời. 6. Phân biệt câu phủ định và câu hỏi phủ địnhCâu phủ định hay câu hỏi phủ định tiếng Anh?Câu hỏi phủ định là câu hỏi có “not” sau trợ động từ, ví dụ: Don’t you like…? Hasn’t it….? Cách trả lời câu hỏi này cũng giống như trả lời cho câu hỏi tương tự không có “not”, tức là câu hỏi nghi vấn. Do đó, có thể thấy rõ câu hỏi phủ định thể hiện sự thắc mắc, mong muốn được đặt câu hỏi của người nói hoặc viết. Trong khi đó, câu phủ định lại thể hiện rõ sự phủ định, sự trái ngược về một thông tin nào đó chứ không có nghi ngờ nào cả. Phân biệt câu phủ định với câu hỏi phủ định trong tiếng Anh sẽ giúp chúng ta có thể nghe hiểu hoặc đọc hiểu tốt hơn, hình dung được nhanh hơn thông tin mà các câu mang lại như thế nào. Ví dụ:
7. Bài tập về câu phủ định trong tiếng AnhChọn đáp án đúng 9. Tổng kếtTrên đây là những kiến thức cơ bản về câu phủ định. Nhưng việc hiểu và ứng dụng vào trong cuộc sống hoặc các kì thì lại không thể xem nhẹ. Chính vì vậy, mỗi người học cần kết hợp cả nắm ý và sử dụng, luyện tập thường xuyên để tạo thành phản xạ. Nếu bạn muốn thử thi các kì thi tiếng Anh chuẩn Cambridge hay để kiểm tra năng lực bản thân và tìm cách khắc phục thì Phòng luyện thi ảo FLYER là một lựa chọn không tồi. Kết cấu của mỗi bài ôn luyện có sự kết hợp các trò chơi, thử thách, phần thưởng, từ đó khiến cho việc học và rèn luyện không bị nhàm chán mà vẫn cực kỳ hiệu quả. Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé. Thế nào là câu phủ định cho ví dụ?Câu phủ định được sử dụng để thông báo, xác định rằng không có sự vật, sự việc, tính chất hay quan hệ nào đó mà chúng ta chắc chắn rằng nó sẽ sai hoặc không hợp lí. Câu phủ định này còn được gọi là câu phủ định miêu tả, được dùng nhiều nhất và dễ dàng nhận biết nhất. Ví dụ: Hôm nay trời không lạnh. Thế nào là câu phủ định Bắc Bộ?Câu phủ định dùng để phản bác. Câu phủ định có thể dùng trong trường hợp phản bác một ý kiến hay nhận định từ cá nhân, tổ chức... Trong trường hợp này được gọi là câu phủ định bác bỏ. Phủ định có nghĩa là gì?1. Phủ định là gì? Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì phủ định là “khái niệm chỉ sự xóa bỏ hoặc thay thế một sự vật, hiện tượng này bằng một sự vật, hiện tượng khác” trong quá trình vận động và phát triển. Câu khẳng định là gì cho ví dụ?Trong tiếng Anh, câu khẳng định (affirmative sentence) là câu mà người nói khẳng định một điều gì đó là đúng, có thật hoặc đang xảy ra. Ví dụ câu khẳng định: She is a student. (Cô ấy là một học sinh.) |