Capitalised là gì

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)

Bạn đang cần hỏi gì? Đăng nhập để hỏi đáp ngay bạn nhé.

  • Capitalised là gì

    Rừng ơi cho em hỏi ngữ pháp 1 chút, chỗ be able ở đây là theo cú pháp nào đấy ạ:
    The mountainous village is warm in the summer and cold in the winter, necessitating the school be able to keep students both cool and warm, depending on the season.
    --> Phải chăng nhà báo viết sai ngữ pháp ạ?
    Theo Oxford thì to necessitate có 3 dạng ngữ pháp chính
    1/ To necessitate something
    (VD: Recent financial scandals have necessitated changes in parliamentary procedures.)
    2/ To neces...
    Rừng ơi cho em hỏi ngữ pháp 1 chút, chỗ be able ở đây là theo cú pháp nào đấy ạ:
    The mountainous village is warm in the summer and cold in the winter, necessitating the school be able to keep students both cool and warm, depending on the season.
    --> Phải chăng nhà báo viết sai ngữ pháp ạ?
    Theo Oxford thì to necessitate có 3 dạng ngữ pháp chính
    1/ To necessitate something
    (VD: Recent financial scandals have necessitated changes in parliamentary procedures.)
    2/ To necessitate doing something
    (VD: Increased traffic necessitated widening the road.)
    3/ To necessitate somebody/something doing something
    (VD: His new job necessitated him/his getting up at six.)
    https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/necessitate?q=necessitate

    Xem thêm.

    Chi tiết

  • Capitalised là gì

    xin chào, em tra từ " admire " nhưng dường như vẫn sót 1 nghĩa của từ này là "chiêm ngưỡng".
    We stood for a few moments, admiring the view.
    Chúng tôi đứng lại vài phút, chiêm ngưỡng quang cảnh.

    Chi tiết

  • Capitalised là gì

    Cả nhà ơi mình dịch các từ Condiments, Herbs, Spices & Seasonings như thế nào cho sát nghĩa ạ. Cảm ơn cả nhà!

    Chi tiết

  • Capitalised là gì

    Từ điển quá đầy đủ nhưng mà lại không có bản mobile app hơi tiếc nhỉ? Không biết các admin có dự định làm mobile app không ạ?

    Chi tiết

Tương lai were to capitalize hoặc should capitalize were to capitalize hoặc should capitalize were to capitalize hoặc should capitalize were to capitalize hoặc should capitalize were to capitalize hoặc should capitalize were to capitalize hoặc should capitalize

Vốn hóa (tiếng Anh: Capitalize) là ghi lại chi phí trên bảng cân đối với mục đích trì hoãn việc ghi nhận đầy đủ các loại chi phí.

Capitalised là gì

Ảnh minh họa. Nguồn: Times Higher Education.

Vốn hóa

Khái niệm

Vốn hóa tiếng Anh là Capitalize.

Vốn hóa là ghi lại chi phí trên bảng cân đối với mục đích trì hoãn việc ghi nhận đầy đủ các loại chi phí. Nhìn chung, chi phí vốn hóa có lợi vì các công ty có được tài sản mới với tuổi thọ dài hạn có thể khấu hao các chi phí. Nó được gọi là quá trình vốn hóa.

Vốn hóa cũng có thể đề cập đến khái niệm chuyển đổi một số ý tưởng thành một hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư. Trong tài chính, vốn hóa là một đánh giá định lượng về cấu trúc vốn của một công ty.

Đặc điểm của Vốn hóa

Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất của kế toán là nguyên tắc phù hợp. Nguyên tắc phù hợp nêu rõ rằng các chi phí phải được ghi lại trong khoảng thời gian phát sinh bất kể khi nào thanh toán (ví dụ: tiền mặt) được thực hiện. Ghi nhận chi phí trong giai đoạn phát sinh cho phép doanh nghiệp xác định số tiền chi tiêu để tạo doanh thu. Đối với các tài sản được tiêu thụ ngay lập tức, quá trình này tương đối đơn giản và hợp lí.

Tuy nhiên, các tài sản lớn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai lại biểu thị một cơ hội khác. Ví dụ, một công ty mua một chiếc xe tải giao hàng lớn cho các hoạt động hàng ngày. Chiếc xe tải này dự kiến sẽ cung cấp giá trị trong 12 năm. 

Thay vì ghi lại toàn bộ chi phí của xe tải khi mua, các qui tắc kế toán cho phép các công ty xóa bỏ chi phí của tài sản trong vòng đời hữu ích của nó (12 năm). Nói cách khác, tài sản được xóa bỏ khi nó được sử dụng. Hầu hết các công ty đều có ngưỡng tài sản, trong đó tài sản có giá trị trên một số tiền nhất định được tự động coi là tài sản vốn hóa.

Để vốn hóa tài sản là một phần quan trọng của kế toán tài chính hiện đại và cần thiết để điều hành một doanh nghiệp. Tuy nhiên, báo cáo tài chính có thể bị thao túng, ví dụ, khi chi phí được sử dụng thay vì vốn hóa. Nếu điều này xảy ra, thu nhập hiện tại sẽ bị thổi phồng với chi phí của các giai đoạn trong tương lai mà theo đó khấu hao thêm sẽ được tính.

Phân biệt Tài sản vốn hóa và Chi phí

Để phân biệt tài sản vốn hóa và chi phí, điều quan trọng đầu tiên là phải phân biệt được đâu được coi là chi phí trong kế toán. Một chi phí cho bất kì giao dịch nào là số tiền được sử dụng để đổi lấy một tài sản.

Một công ty mua một chiếc xe nâng sẽ ghi nhận việc mua hàng đó là một chi phí. Một chi phí là một giá trị tiền tệ ra khỏi công ty, điều này sẽ bao gồm những chi tiêu như trả hóa đơn tiền điện hoặc tiền thuê văn phòng tại một tòa nhà.

(Theo Investopedia)