Câu hỏi ôn tập chương 3 Hình học 7

Lời giải:

Ta có: MN ⊥ NP nên MN; NP là các đường cao của tam giác MNP mà hai đường này giao nhau tại N nên N là trực tâm tam giác MNP

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có BD là phân giác góc ABD [D ∈ AC], kẻ DE vuông góc với BC [E ∈ BC]. Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF = CE. Chọn câu đúng

Lời giải:

+] DE vuông góc với BC nên ta có tam giác BDE là tam giác vuông

⇒ B, D nằm trên đường trung trực của AE và BD là đường trung trực của AE. Do đó A đúng

+] Xét hai tam giác vuông ADF và EDC ta có:

Vậy ∆ADF = ∆EDC [hai cạnh góc vuông bằng nhau]

Suy ra DF = DC [hai cạnh tương ứng]. Do đó B đúng

+]Trong tam giác vuông ADF, AD là cạnh góc vuông,  DF là cạnh huyền nên DA < DF

Mà DF = DC [cmt]. Từ đó, suy ra AD < DC. Do đó C đúng

Vậy cả a, b, c đều đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB tại E, kẻ MF vuông góc với AC tại F. Từ B kẻ đường thẳng với AB tại B, từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C, hai đường thẳng này cắt nhau tại D. Chọn câu sai  

Lời giải:

+] Tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến nên AM đồng thời là tia phân giác

Ta có: ME vuông góc với AB tại E nên AEM là tam giác vuông tại E, MF vuông góc với AC tại F nên AMF là tam giác vuông tại F

Xét hai tam giác vuông AEM và AFM có:

Do đó, hai điểm A, M nằm trên đường trung trực EF

Vậy AM là đường trung trực EF

+] Xét hai tam giác vuông ∆ABD vuông tại B, ∆ACD vuông tại C ta có:

AB = AC [do tam giác ABC cân tại A]

AD là cạnh chung

Vậy ∆ABD = ∆ACD [cạnh huyền - cạnh góc vuông]

Suy ra DB = DC [hai cạnh tương ứng bằng nhau]

Do đó D thuộc tia phân giác của góc A [1] [vì điểm cách đều hai cạnh của một góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó]

Lại có AM là tia phân giác của góc A, hay M thuộc tia phân giác của góc A [2]

Từ [1] và [2] suy ra 3 điểm A, M, D thẳng hàng

Ta chưa đủ điều kiện để chỉ ra M là trung điểm của AD

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, góc B bằng 60°. Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Lấy điểm D thuộc tia đối của tia HA sao cho

8.1: So sánh AB và AC, BH và HC

Lời giải:

+] Tam giác ABC vuông tại A nên ta có:

Trong tam giác ABC ta có 

Xét tam giác ABC vuông tại A có:

BH là hình chiếu của AB trên BC; HC là hình chiếu  của AC trên BC

Mà AC > AB [cmt]

Suy ra BH < HC

Đáp án cần chọn là: A

8.2: Tính số đo của góc BDC

Lời giải:

+ Ta có: AH vuông góc với BC tại H và điểm D thuộc tia đối của tia HA nên tam giác AHC vuông tại A, tam giác DHC vuông tại H

Xét hai tam giác vuông AHC và DHC có:

AH = HD [gt]

HC là cạnh chung

Vậy ∆AHC = ∆DHC [hai cạnh góc vuông]

+]Ta có: 

  [hai góc tương ứng] và AC = DC [hai cạnh tương ứng]

Xét hai tam giác ABC và DBC có:

BC cạnh chung

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Cho tam giác ABC. Gọi O là giao điểm của các đường phân giác của tam giác đó. Từ O kẻ OD,OE,OF lần lượt vuông góc với AB, AC, AB. Trên tia đối của tia AC, BA, CB lấy theo thứ tự ba điểm A1; B1; C1 sao cho AA1 = BC; BB1 = AC; CC1 = AB

9.1: Chọn câu đúng

Lời giải:

+] Do OD, OE, O F lần lượt vuông góc với AB,AC,AB nên các tam giác AOE, AOF, BOF, BOD, COE, COD là các tam giác vuông

O là giao điểm các đường phân giác nên suy ra OD = OE = OF

Xét hai tam giác vuông AOE và AOF ta có:

AO là cạnh chung

OE = OF

Vậy ΔAOE = ΔAOF [cạnh huyền -  cạnh góc vuông]

Suy ra AE = AF [hai cạnh tương ứng]

Chứng minh tương tự ta có: BD = BF; CD = CE

Đáp án cần chọn là: A

9.2: Chọn câu đúng

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Chọn câu đúng. Cho tam giác ABC vuông tại B theo định lí Pytago ta có:

Lời giải:

Áp dụng định lí Pytago cho tam giác ABC vuông tại B ta có:

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Chọn đáp án đúng nhất. Tam giác ABC có 

 thì tam giác ABC là tam giác:

A. Cân

B. Vuông

C. Đều

D. Vuông cân

Lời giải:

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ta có

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Tam giác cân có góc ở đỉnh là 80°. Số đo góc ở đáy là:

Lời giải:

Gỉa sử tam giác ABC cân tại A có: Â = 80°. Ta sẽ tìm số đo góc B hoặc góc C

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ta có:

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Cho tam giác ABC có: 

, khi đó tam giác:

Lời giải:

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ta có:

Tam giác ABC có: 

 nên áp dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác suy ra 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Chọn đáp án đúng. Cho tam giác ABC có đường cao AH. Biết B nằm giữa H và C. Ta có:

Lời giải:

 

 là góc ngoài tại đỉnh B của tam giác AHB nên:

Hay 

  là góc tù và là góc lớn nhất trong tam giác ABC

Đáp án cần chọn là: B

Video liên quan

Chủ Đề