Chế độ ăn uống trong tiếng anh là gì năm 2024
Thông qua bài viết này, học sinh sẽ được học cách viết về thói quen ăn uống bằng tiếng Anh. Bài viết này sẽ cung cấp cho học sinh các từ vựng, cấu trúc câu và ngữ pháp cần thiết để viết đoạn văn rõ ràng và chính xác, giúp học sinh tự diễn đạt thói quen ăn uống bằng tiếng Anh. Bài viết cũng sẽ đưa ra 5 đoạn văn mẫu cho học sinh có thể tham khảo và học hỏi khi viết về thói quen ăn uống bằng tiếng Anh. Show
Key takeaways Tổng hợp các từ vựng phổ biến về lễ hội được tuyển chọn trong toàn bộ nội dung thuộc Unit 5: Food and Drinks, sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 (Global Success). Mỗi từ vựng có đầy đủ cách phát âm IPA, loại từ, nghĩa tiếng Việt, và ví dụ. Gợi ý một số cấu trúc câu tiếng Anh thường được sử dụng khi viết về thói quen ăn uống bằng tiếng Anh
Dàn ý đoạn văn viết về thói quen ăn uống bằng tiếng Anh
Từ vựng tiếng Anh viết về thói quen ăn uống
Các cấu trúc câu viết về thói quen ăn uống bằng tiếng Anh
Dàn ý đoạn văn tiếng Anh viết về thói quen ăn uốngNgười học có thể tham khảo dàn ý sau khi viết về thói quen ăn uống bằng tiếng Anh:
Đoạn văn mẫu tiếng Anh viết về thói quen ăn uốngĐoạn văn mẫu 1This paragraph talks about the effects and benefits of healthy and unhealthy eating habits on health and life. Unhealthy eating habits are eating too much fast food, fried food, sugary food, etc. They cause obesity, diabetes, heart disease, etc. and reduce the quality and length of life. Many Vietnamese people have unhealthy eating habits and are overweight or obese. Healthy eating habits are eating more vegetables, fruits, whole grains, etc. They improve health, reduce the risk of diseases, etc. and enhance the happiness and productivity of life. Few Vietnamese people have healthy eating habits and a normal body mass index. Eating habits have a big impact on our health and life. We should avoid unhealthy eating habits and adopt healthy ones. We can do this by cooking more, ordering less, choosing fresh and natural ingredients, reducing the quantity and increasing the quality of food, following some recipes and tips, etc. Dịch nghĩa: Đoạn văn này nêu lên tác dụng và lợi ích của việc ăn uống lành mạnh và hậu quả của việc ăn uống không lành mạnh đối với sức khỏe và cuộc sống. Ăn uống không lành mạnh là thường xuyên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh, đồ chiên rán, đồ ăn chứa nhiều đường, v.v. Những thói quen này có thể gây ra béo phì, tiểu đường, bệnh tim mạch, v.v. và làm giảm chất lượng cuộc sống và tuổi thọ của chúng ta. Nhiều người Việt Nam đang mắc phải những thói quen ăn uống không lành mạnh này và gặp vấn đề về cân nặng và béo phì. Ăn uống lành mạnh là ưu tiên ăn nhiều rau, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, v.v. Những thực phẩm này có thể cải thiện sức khỏe, giảm nguy cơ mắc bệnh, v.v. và nâng cao hạnh phúc và năng suất cuộc sống của chúng ta. Rất ít người Việt Nam có thể duy trì những thói quen ăn uống lành mạnh này và có chỉ số khối cơ thể bình thường. Thói quen ăn uống ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe và cuộc sống của chúng ta. Chúng ta nên bỏ những thói quen ăn uống không lành mạnh và thay thế bằng những thói quen lành mạnh. Chúng ta có thể làm điều này bằng cách nấu ăn nhiều hơn, đặt đồ ăn ngoài ít hơn, chọn nguyên liệu tươi và tự nhiên, giảm số lượng và tăng chất lượng món ăn, làm theo một số công thức và mẹo nhỏ, v.v. Đoạn văn mẫu 2I have an unhealthy diet because I eat out too often. I do not have time to cook or to buy fresh food. I usually order fast food or instant food from the nearby shops. I love to eat pizza, burgers, fries, and soda. I also snack on chips, cookies, and candy. I know that these foods are bad for my health, but I crave them so much. I want to cut down on them, but I do not have enough willpower. These foods can increase my cholesterol, blood pressure, and blood sugar levels, and make me gain weight. They can also damage my teeth, skin, and hair. I should try to replace them with healthier alternatives, such as whole grains, lean meats, low-fat dairy, and water. I can also seek professional help or join a support group to overcome my addiction to junk food. Dịch nghĩa: Tôi đang có chế độ ăn uống không lành mạnh vì tôi hay đi ăn ngoài. Tôi không có thời gian để nấu ăn hay mua thực phẩm tươi sống. Tôi thường đặt đồ ăn nhanh hoặc đồ ăn liền từ các cửa hàng gần đó. Tôi thích ăn pizza, bánh mì kẹp thịt, khoai tây chiên và uống đồ uống có ga. Tôi cũng ăn vặt với khoai tây chiên, bánh quy và kẹo. Tôi biết những thực phẩm này có hại cho sức khỏe nhưng tôi không thể cưỡng lại được. Tôi muốn giảm bớt chúng, nhưng tôi không có đủ ý chí. Những thực phẩm này có thể làm tăng lượng cholesterol, huyết áp và lượng đường trong máu và khiến tôi tăng cân. Chúng cũng có thể làm hỏng răng, da và tóc của tôi. Tôi nên cố gắng thay thế chúng bằng những lựa chọn lành mạnh hơn, chẳng hạn như ngũ cốc nguyên hạt, thịt nạc, sữa ít béo và nước. Tôi cũng có thể tìm kiếm sự trợ giúp từ chuyên gia hoặc tham gia nhóm hỗ trợ để vượt qua cơn nghiện đồ ăn vặt. Đoạn văn mẫu 3I am a pescatarian because I do not eat any meat or poultry, but I eat fish and seafood. I think that fish and seafood are good sources of protein and omega-3 fatty acids. I like to eat salmon, tuna, sardines, and shrimp. I cook them in different ways, such as grilling, baking, or steaming. I also eat some vegetables and fruits with them. I have a balanced diet because I eat a variety of foods. Being a pescatarian has many benefits for my health and life. It can lower my risk of heart disease, diabetes, and some cancers. I respect the choices of other people, but I hope they will understand and appreciate my reasons for being a pescatarian. Dịch nghĩa: Tôi là người ăn chay bán phần vì tôi không ăn thịt hay gia cầm mà chỉ ăn cá và hải sản. Tôi cho rằng cá và hải sản là nguồn protein và axit béo omega-3 tốt. Tôi thích ăn cá hồi, cá ngừ, cá mòi và tôm. Tôi nấu chúng theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như nướng, hoặc hấp. Tôi cũng ăn một số loại rau và trái cây với chúng. Tôi có chế độ ăn uống cân bằng vì tôi ăn đa dạng thực phẩm. Trở thành người ăn chay bán phần có nhiều lợi ích cho sức khỏe và cuộc sống của tôi. Nó có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường và một số bệnh ung thư. Tôi tôn trọng sự lựa chọn của người khác, nhưng tôi hy vọng họ sẽ hiểu lý do tôi trở thành người ăn chay bán phần. Đoạn văn mẫu 4I have a healthy diet because I eat a lot of vegetables and fruits every day. I also drink plenty of water and milk to get enough minerals for my body. I like to cook my own food at home because I can choose the ingredients and the quantity that I need. Sometimes I roast chicken or fish in the oven, or I fry an omelette with cheese and tomatoes. I enjoy eating these dishes because they are delicious and nutritious. A healthy diet helps me stay fit and energetic. It also boosts my immune system and prevents many diseases. I follow the food pyramid and the dietary guidelines to plan my meals. I also limit my intake of salt, sugar, and fat. I believe that eating well is the key to living well. Dịch nghĩa: Tôi ăn uống lành mạnh vì mỗi ngày tôi đều ăn nhiều rau và trái cây. Tôi cũng uống đủ nước và sữa để cung cấp khoáng chất cho cơ thể. Tôi thường tự nấu đồ ăn ở nhà vì tôi có thể kiểm soát nguyên liệu và lượng thực phẩm. Đôi khi tôi nướng gà hoặc cá trong lò nướng, hoặc chiên trứng với phô mai và cà chua. Những món ăn này vừa ngon vừa bổ dưỡng. Chế độ ăn uống lành mạnh giúp tôi luôn khỏe mạnh và đầy năng lượng. Nó cũng tăng cường hệ thống miễn dịch của tôi và phòng ngừa nhiều bệnh tật. Tôi theo dõi kim tự tháp thực phẩm và hướng dẫn chế độ ăn uống để lên kế hoạch cho bữa ăn của mình. Tôi cũng giảm ăn muối, đường và chất béo. Tôi tin rằng ăn uống tốt là yếu tố quan trọng để sống khỏe mạnh. Đoạn văn mẫu 5I am allergic to eggs and peanuts. I cannot eat anything that contains these ingredients. I have to be very careful when I eat out or when I buy packaged food. I always check the labels and ask the staff about the ingredients. I avoid eating cakes, pastries, ice cream, and chocolate that may have eggs or peanuts. I also do not eat omelettes, noodles, or stews that may have eggs or peanuts. I hate being allergic to these foods because they are very common and popular. If I accidentally eat these foods, I can have a severe allergic reaction, such as hives, swelling, difficulty breathing, or anaphylaxis. I hope that one day I can outgrow my allergies or find a cure for them Dịch nghĩa: Tôi bị dị ứng với trứng và đậu phộng. Tôi không thể ăn bất kỳ thứ gì có chứa những thành phần này. Tôi phải rất cẩn thận khi đi ăn ngoài hoặc khi mua thực phẩm đóng gói. Tôi luôn kiểm tra nhãn và hỏi nhân viên về thành phần. Tôi tránh ăn bánh ngọt, kem và sôcôla có thể có trứng hoặc đậu phộng. Tôi cũng không ăn trứng tráng, mì hoặc món hầm có thể có trứng hoặc đậu phộng. Tôi rất khó chịu vì bị dị ứng với những thực phẩm này vì những nguyên liệu này rất thông dụng và phổ biến. Nếu tôi vô tình ăn phải những thực phẩm này, tôi có thể bị phản ứng dị ứng nghiêm trọng, chẳng hạn như nổi mề đay, sưng tấy, khó thở hoặc sốc phản vệ. Tôi mong một ngày nào đó tôi có thể chữa khỏi bệnh dị ứng hoặc tìm ra cách điều trị chúng. Tổng kếtQua bài viết này, người học đã có thể nắm rõ cách . Bài viết đã giới thiệu từ vựng, cấu trúc câu, và dàn ý đoạn văn liên quan đến chủ đề này. Người học có thể áp dụng những kiến thức này để viết về thói quen ăn uống bằng tiếng Anh. Bài viết cũng cung cấp 5 đoạn văn mẫu để người học tham khảo. Nếu người học có thắc mắc hay khó khăn, người học có thể truy cập vào diễn đàn ZIM Helper để được hỗ trợ từ các thành viên và chuyên gia. Chế độ ăn uống cân bằng là gì bằng Tiếng Anh?a balanced diet Chúng tôi có nhé!nullCách nói một chế độ ăn kiến cân đối trong tiếng Anh - Memrise.www.memrise.com › cach-noi-mot-che-do-an-kien-can-doi-trong-tieng-anhnull Ăn đủ chất Tiếng Anh là gì?Họ eat a balanced diet (ăn theo chế độ dinh dưỡng hợp lý) trong đó có nourishing meals (những bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng).23 thg 6, 2021nullTừ vựng tiếng anh về thói quen ăn uống - Eating habitsdinhduong.donga.edu.vn › thong-tin-chi-tiet › tu-vung-tieng-anh-ve-thoi-...null Ăn uống Healthy Tiếng Anh là gì?Chế độ ăn lành mạnh (Healthy diet) là một chế độ ăn được đặc trưng bởi thành phần các loại thực phẩm lành mạnh (Healthy food), đây là một chế độ ăn uống giúp duy trì hoặc cải thiện sức khỏe tổng quát.nullChế độ ăn lành mạnh – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Chế_độ_ăn_lành_mạnhnull Một chế độ ăn uống cân bằng là gì?Share: Chế độ ăn uống cân bằng là một chế độ ăn uống bao gồm các loại thực phẩm khác nhau với số lượng và tỷ lệ nhất định sao cho nhu cầu về calo, protein, vitamin, khoáng chất và các chất dinh dưỡng thay thế là đủ và một lượng nhỏ được dự trữ để bổ sung các chất dinh dưỡng trong thời gian ngắn.nullChế độ ăn uống cân bằng là gì và làm thế nào để đạt được? - Vinmecwww.vinmec.com › tin-tuc › thong-tin-suc-khoe › dinh-duong › che-do-a...null |