Cho hệ phương trình sau xác định Output của bài toán

1. Khái niệm bài toán

a. Khái niệm

 - Là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện để từ thông tin đưa vào (Input) tìm được thông tin ra (Output).

 + Khi máy tính giải bài toán cần quan tâm đến 2 yếu tố:

- Input : Thông tin đã có.

- Output: thông tin cần tìm từ Input

b.Ví dụ:

 Xác định Input và Output của các bài toán sau:

Vd1: Giải phương trình

         ax2 + bx + c = 0      (a

Cho hệ phương trình sau xác định Output của bài toán
0)

 Input: Số nguyên a, b, c với a 0.

 Output: Nghiệm của phương trình.

Vd2 Kiểm tra số nguyên dương N có phải là số nguyên tố không?

 Input: Số nguyên dương N

 Output: Kết luận N có phải là số nguyên tố không.

Vd3 Cho bảng điểm của HS lớp10A. Đưa ra màn hình danh sách HS tiên tiến của lớp 10A.

Input: Bảng điểm của HS lớp 10 A.

Output: Danh sách HS tiên tiến của lớp 10A.

2. Khái niệm thuật toán

 a. Khái niệm: là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện các thao tác ấy, từ Input của bài toán ta nhận được Output cần tìm.

- Tác dụng của thuật toán: Dùng để giải một bài toán.

* Các tính chất của thuật toán:

- Tính xác định: các bước giải phải rõ ràng không gây ra sự lẫn lộn hoặc nhập nhằng.

- Tính dừng: Thuật toán phải dừng lại sau một số bước giải.

- Tính đúng: Kết quả sau khi thực hiện thuật giải phải là kết quả đúng dựa theo một định nghĩa hoặc một kết quả cho trước.

- Tính hiệu quả:

   + Phải sử dụng dung lượng bộ nhớ là nhỏ nhất.

   + Số phép toán ít nhất.

   + Thuật toán dễ hiểu không?

   + Dễ khai báo trên máy tính.

3. Biễu diễn thuật toán

a. Liệt kê các bước.

 b. Sơ đồ khối

- Các quy định khi biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối :

Cho hệ phương trình sau xác định Output của bài toán

3. Một số ví dụ về thuật toán

Ví dụ 1 : Cho 3 số a, b, c bất kì. Tìm số lớn nhất trong ba số. Viết thuật toán dưới hai dạng.

Lời giải

· Xác định bài toán

Input: a, b, c

Output: Max(a,b,c).

· Ý tưởng:

- Cho max = a.

- Nếu b> max thì max = b

- Nếu c> max thì max = c

· Thuật toán

a. Cách liệt kê

B1: Nhập vào a, b, c.

B2: max := a.

B3: nếu max <= b thì max := b.

B4: nếu max <= c thì max := c.

B5: trả lời số lớn nhất là max

b. Sơ đồ khối

Cho hệ phương trình sau xác định Output của bài toán

Ví dụ 2 : Giải phương trình

                  ax + b = 0

Lời giải

· Xác định bài toán

Input: a, b

Output: Kết luận nghiệm của phương trình.

· Ý tưởng

- Nếu a = 0 thì:

       + Nếu b = 0 thì phương trình vô số

          nghiệm.

       + Ngược lại phương trình vô nghiệm

- Nếu a ¹ 0 phương trình có 1 nghiệm 

x = -b/a

· Thuật toán

a . Lliệt kê

B1: Vào a, b

B2: Nếu a = 0

       B21: b = 0 kết luận PTVSN rồi KT

       B22: b ¹ 0 kết luận PTVN rồi KT.

B3: Nếu a ¹ 0 kết luận phương trình có 1 nghiệm x = -b/a rồi KT

b. Sơ đồ khối

Cho hệ phương trình sau xác định Output của bài toán


Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

Đề bài

Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

Lời giải chi tiết

• Xác định bài toán:

- Input: Các số thực a, h, c (a≠0).

- Output: Các số thực X thoả mãn ax2 + bx + c = 0.

• Ý tưởng:

- Tính d = b2 - 4ac.

- Lần lượt xét ba trường hợp cho giá trị d:

+ nếu d < 0 thì kết luận phương trình vô nghiệm ;

+ nếu d = 0 thì kết luận phương trình có một nghiệm x =-b/2a;

+ nếu d > 0 thì kết luận phương trình có hai nghiệm phân biệt là: x = (-b ± √d) / 2a.

• Thuật toán:

Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê:

Bước I. Nhập ba số a, b, c;

Bước 2. d ← (b*b - 4*a*c);

Bước 3.

nếu d < 0 thì đưa ra thông báo phương trình vô nghiệm rồi kết thúc;

nếu d = 0 thì đưa ra thông báo phương trình có một nghiệm và tính nghiệm

x = -b/(2*a), rồi kết thúc;

nếu d> 0 thì đưa ra thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt, tính nghiệm x1= (-b + -√d) / (2*a) và x2 = (-b - √ d ) / (2*a), rồi kết thúc;

Mô tả thuật toán theo sơ đồ khối: 

Loigiaihay.com

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Xác định bài toán Input, Output, nêu ý tưởng và viết thuật toán sơ đồ khối hoặc liệt kê cho các bài toán sau:

a) Giải phương trình bậc hai \(ax^2+bx+c=0\) \(\left(a\ne0\right)\)

b) Tìm Min của dãy A gồm n phần tử

c) Sắp xếp dãy A giảm dần

d) Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,... aN và một số nguyên k. Cần piết có hay không chỉ số i \(\left(1\le i\le N\right)\)\(a_i=k\). Nếu có hãy cho piết chỉ số đó và đếm số lần xuất hiện của k

---------Help me--------------

Các câu hỏi tương tự

Bài 4: Bài toán và thuật toán – Câu 5 trang 44 SGK Tin học 10. Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

Xác định bài toán:

– Input: Các số thực a, h, c (a≠0).

– Output: Các số thực X thoả mãn ax2 + bx + c = 0.

– Ý tưởng:

– Tính d = b2 – 4ac.

– Lần lượt xét ba trường hợp cho giá trị d:

nếu  d

nếu d = 0 thì kết luận phương trình có một nghiệm x =-b/2a

nếu d > 0 thì kết luận phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x – (-b± √ d ) / 2a.

Quảng cáo

Thuật toán:

Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê:

Bước I. Nhập ba số a, b, c;

Bước 2. d 4-(b*b – 4*a*c);

Bước 3.

nếu d < 0 thì đưa ra thông báo phương trình vô nghiệm rồi kết thúc;

nếu d = 0 thì đưa ra thông báo phương trình có một nghiệm và tính nghiệm

x = -b/(2*a), rồi kết thúc;

nếu (d> 0 thì đưa ra thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt, tính nghiệm X/= (-b + -√ d) / (2*a) và x2 = (-b – √ d ) / (2*a), rồi kết thúc;

Mô tả thuật toán theo sơ đồ khối:

Cho hệ phương trình sau xác định Output của bài toán