Chọn phát biểu sai Công của lực điện là đại lượng đại số

Trắc nghiệm Công của lực điện. Điện thế. Hiệu điện thế (Phiên bản 2019 có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.06 KB, 8 trang )

(1)

(Tài liệu được biên soạn bởi sự tính tốn rất kỹ của tác giả Hồng Sư Điểu, TP Huế)


I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH.


1.Cơng của lực điện. Thế năng.


Câu 1. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho


A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. khả năng sinh công của điện trường.


C. phương chiều của cường độ điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng khơng gian có điện trường.
Câu 2. Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A
= qEd. Trong đó d là


A. chiều dài MN.


B. hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.


C. chiều dài đường đi của điện tích.
D. đường kính của quả cầu tích điện.


Câu 3. Trong cơng thức tính cơng của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong điện trường đều A =


qEd thì d là gì ? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắn đúng?


A. d là chiều dài hình chiếu của đường đi trên một đường sức.


B. d là khoảng cách giữa hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên một đường sức.


C. d là chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức.



D. d là chiều dài của đường đi.
Câu 4. (KOP). Chọn phát biểu sai?


A.Công của lực điện là đại lượng đại số. B. lực điện là một lực thế.


C.Công của lực điện ln có giá trị dương. D. tại mốc thế năng thì điện trường hết khả năng
sinh công.


Câu 5. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện


trường, thì khơng phụ thuộc vào


A. vị trí của các điểm M, N. B. hình dạng của đường đi MN.


C. độ lớn của điện tích q. D. độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi.


Câu 6. Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ điểm M đến điểm N trong điện
trường chỉ phụ thuộc vào


A. quỹ đạo chuyển động. B. vị trí của M. C. vị trí của M và N. D. vị trí của N.
Câu 7. Trọng lực, lực đàn hồi và lực tĩnh điện có cùng đặc điểm nào sau đây?


A. Cơng thực hiện trên quỹ đạo khép kín bằng 0.


B. Cơng khơng phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, cuối của quỹ đạo
C. Cơng đều phụ thuộc vào hình dạng đường đi.


D. Công luôn gây ra sự biến thiên cơ năng.


Câu 8. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N tròn điện trường


A. tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN. B. tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q.


C. tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển. D. cả ba ý A, B, C đều không đúng.


Câu 9. Đặt một điện tích điểm Q dương tại một điểm O. M và N là hai điểm nằm đối xứng với nhau ở hai bên


điểm O. Di chuyển một điện tích điểm q dương từ M đến N theo một đường cong bất kì. Gọi AMN là cơng của
lực điện trong dịch chuyển này. Chọn câu khẳng định đúng?


A. AMN 0 và phụ thuộc vào đường dịch chuyển.


B. AMN 0, không phụ thuộc vào đường dịch chuyển.


C. AMN = 0; không phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
D. Không thể xác định được AMN.


Câu 10. (KT 1 tiết chuyên QH Huế). Khi êlectron chuyển động từ bản tích điện dương về phía bản âm trong
khoảng không gian giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì



(2)

A. lực điện thực hiện công âm, thế năng của electron tăng.


B. lực điện thực hiện công âm, thế năng của electron giảm.
C. lực điện thực hiện công dương, thế năng của electron tăng.
D. lực điện thực hiện công dương, thế năng của electron giảm.


Câu 11. Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q.
M và N là hai điểm trên vịng trịn đó. Gọi AM1N, AM2N và AMN là công của lực
điện tác dụng lên điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N,
M2N và dây cung MN. Chọn điều khẳng định đúng



A. AM1N < AM2N. B. AMN nhỏ nhất.


C. AM2N lớn nhất. D. AM1N = AM2N = AMN.


Câu 12. Một prôtôn và một một êlectron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái
đứng yên trong các điện trường đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi
được những qng đường bằng nhau thì


A. Cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc lớn hơn.


B. Cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc nhỏ hơn.
C. prơtơn có động năng lớn hơn. electron có gia tốc lớn hơn.
D.electron có động năng lớn hơn. Êlectron có gia tốc nhỏ hơn.


Câu 13. Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện Trường
đều như hình vẽ. Đáp án nào là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường
dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường?


A.AMQ = - AQN. B.AMN = ANP.


C.AQP = AQN. D. AMQ = AMP.


2.Điện thế. Hiệu điện thế


Câu 14. Đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích thử q


được gọi là


A.lực điện. B. điện thế. C. công của lực điện. D. hiệu điện thế.



Câu 15. Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vơn ?


A. qEd B. qE. C. Ed D. Khơng có biểu thức


nào.


Câu 16. Công thức nào sau đây khơng dùng để tính cơng của điện trường?


A. A = qU. B. A = qF. C. A = qEd. D. A = q(V1 V2).


Câu 17. Dùng các kí hiệu theo sách giáo khoa Vật lí 11, ban Cơ bản. Chọn biểu thức đúng? Khi điện tích q
dịch chuyển từ M đến N trong vùng khơng gian có điện trường đều, cường độ điện trường có độ lớn E thì


A. AMN =WNWM B. AMN =q.E.MN C. UMN =E. MN D. UNM =VNVM.


Câu 18. Biết hiệu điê ̣n thế UMN = 3V, đẳng thức nào dưới đây đúng?


A. VN = 3VM. B.VM VN = 3 . V C. VM =3VN. D. VN VM = 3 . V


Câu 19. Hai điểm M,N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều,hiệu điện thế giữa M,N là


UMN.Công thức nào sau đây đúng?


A. UMN= UNM. B. UMN=VM VN. C. UMN=VN VM. D. A=q/UMN.


Câu 20. Cho điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Tìm hệ thức sai?
A. UMN = MN


A



q . B. VM =


WM AM


q q




= . C. UMN =


W
WM N


q q . D. AMN = qEdMN.


Câu 21. (KOP). Đặt điện tích q tại điểm M trong điện trường. Nếu tăng điện tích q lên 2 lần thì điện thế tại M


A.tăng lên 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. không xác định được.


Câu 22. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về


A. Khả năng thực hiện công của điện trường khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm đó


B. Khả năng tích năng lượng cho điện tích khi đặt tại hai vị trí đó.
C. Tác dụng lực điện lên điện tích khi di chuyển giữa hai điểm đó


D. Khả năng truyền tương tác cho điện tích khi di chuyển giữa hai điểm đó.


Câu 23. Khi một êctron chuyển động ngược hướng với vectơ cường độ điện trường đều thì



A.thế năng của nó tăng, điện thế của nó giảm. B. thế năng giảm, điện thế tăng.


C. thế năng và điện thế đều giảm. D. thế năng và điện thế đều tăng.


Câu 24. Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do


hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động


Q
2
N
1


q
M


M
Q
N



(3)

A. dọc theo một đường sức điện. B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.


C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp. D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế
cao.


Câu 25. Thả một êlectron cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai


điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động


A. dọc theo một đường sức điện. B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.



C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp. D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế
cao.


Câu 26. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chính xác nhất?


A. Điện thế ở M là 40 V. B. Điện thế ở M có giá trị dương, ờ N có giá trị âm.


C. Điện thế ở N bằng 0. D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.


Câu 27. (KSCL THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc). Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên
một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn
nhận xét đúng?


A.Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểmB. B.Đường sức điện có chiều từ B đến A


C.Lực điện trường sinh công âm. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị
dương.


Câu 28. (KT 1 tiết chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai). Chọn phát biểu sai về trường tĩnh điện.


A. Công của lực điện thực hiện được khi điện tích q di chuyển trong điện trường phụ thuộc vào vị trí điểm đầu


và điểm cuối của q.
B. Là một trường thế.


C. Điện thế tại một điểm trong điện trường tỉ lệ với thế năng của điện tích thử đặt tại đó.
D. Thế năng tĩnh điện mà điện tích q có được là do tương tác giữa nó với điện trường.


Câu 29. Di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ


càng lớn nếu


A. đường đi MN càng dài. B. đường đi MN càng ngắn.


C. hiệu điện thế UMN càng lớn. D. hiệu điện thế UMN càng nhỏ.


Câu 30. Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM


= 10cm và ON = 20cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng?


A. VM < VN < 0. B. VN < VM < 0. C. VM > VN > 0. D. VN > VM > 0.


Câu 31. (KOP). Điểm khác biệt giữa thế năng và điện thế tại một điểm trong điện trường là ở chỗ nào?


A.Thế năng khơng phụ thuộc vào điện tích q cịn điện thế thì phụ thuộc vào điện tích q.
B. Thế năng phụ thuộc vào điện tích q cịn điện thế thì khơng phụ thuộc vào điện tích q.
C.Điện thế khơng phụ thuộc vào vị trí của điện tích q cịn thế năng thì phụ thuộc.


D.Thế năng khơng phụ thuộc vào điện tích q cịn điện thế thì phụ thuộc.


II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP.


Dạng 1. Công của lực điện. Thế năng.



Câu 32. Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến điểm B thì lực điện sinh cơng
2,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5 J, thì thế năng của nó tại B là


A. -5 J. B. 5 J. C. -2,5 J. D. 0 J.


Câu 33. Hai tấm kim loại phẳng song song cách nhau 2cm nhiễm điện trái dấu. Biết lực điện sinh công A =


2.10-9J để dịch chuyển điện tích q = 5.10-10C từ bản dương sang bản âm. Điện trường bên trong là điện trường
đều có đường sức vng góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại bằng


A.100V/m. B. 200V/m. C.300V/m. D.400V/m.


Câu 34. Một điện tích điểm q = +10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong
điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B.
Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm cơng của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc
BAC


A.- 10.10-4J B.- 2,5.10-4J B. - 5.10-3J. D.10.10-4J.


Câu 35. Một điện trường đều E = 300V/m. Tính cơng của lực điện trường trên di chuyển
điện tích q = 10nC trên cạnh AB với ABC là tam giác đều cạnh a = 10cm như hình vẽ


A.4,5.10-7J. B.3. 10-7J.


C. - 1.5. 10-7J. D.1.5. 10-7J.


A



(4)

Câu 36. Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều E, α = ABC = 600,


ABE. Biết BC = 6 cm, UBC = 120V. Tìm UAC, UBA và cường độ điện trường E?


A.E = 2000V/m, UAC = UBA = 60V.


B.E = 4000V/m, UAC = 0V, UBA = -120V.



C.E = 4000V/m, UAC = 0V, U = 120V.
D.E = 2000V/m, UAC = UBA = -60V.


Câu 37. Một điện tích 8


10


q= C dịch chuyển dọc theo các cạnh của tam giác vuông ABC tại A, cạnh
AB=3cm; AC = 4cm và BC = 5cm; đặt trong điện trường đều E = 3000V/m; E có hướng từ A đến B. Cơng ABC
của lực điện trường thực hiện khi điện tích q di chuyển từ B đến C là


A.9.10-7J. B. -9.10-7J. C. 8.10-9J. D. -7.10-9J.


Câu 38. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một cơng 20J. Khi


dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 trên cùng độ dài qng đường thì nó nhận được một cơng là


A. 10 J. B. 5 3 J C. 10 2J. D. 15J.


Câu 39. (HK1 chuyên QH Huế năm học 2018-2019). Một điện tích q = = +4.10-8C di chuyển trong một điện
trường đều có cường độ điện trường E = 3.103V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20cm và AB
làm với các đường sức điện một góc 600. Đoạn BC dài 40cm và BC làm với các đường sức điện một góc 1200.
Cơng của lực điện khi di chuyển điện tích q theo đường gấp khúc ABC có giá trị là


A.-1,2.10-5J. B. 1,2.10-5J. C. 6,23.10-5J. D. -6,23.10-5J.


Câu 40. Một điện tích q= 4.10-8C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100V/m theo một
đường gấp khúc ABC, đoạn AB = 20cm và véc tơ độ dời 𝐴𝐵 làm với đường sức điện một góc 30o. Đoạn BC dài
40cm và véc tơ độ dời 𝐵𝐶 làm với đường sức điện một góc 120o. Tính cơng của lực điện.



A.1,07.10-7J. B. -1,07.10-7J. C.-1,7.10-7J. D.1,7.10-7J.


Câu 41. (Chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai). Một điện tích điểm q dương chuyển động dọc theo các cạnh
của một tam giác đều ABC. Tam giác ABC nằm trong điện trường đều, đường sức của điện trường này có chiều
từ C đến B. Gọi AAB và AAC là công lực điện sinh ra tương ứng khi điện tích di chuyển từ A đến B và từ A đến
C thì ta có


A. AAB = AAC. B. AAB = AAC. C. AAB = 2AAC. D. AAB = 2AAC.


Câu 42. Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q = 25C được phóng từ đám mây dơng xuống mặt đất, khi đó
hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1,4.108V. Năng lượng của tia sét đó bằng


A. 35.108J. B.45.108 J. C.55.108 J. D.65.108 J.


Dạng 2. Điện thế. Hiệu điện thế.



Câu 43. Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác
vng ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm BC bằng


A. 400V. B.300V. C.200V. D.100V.


Câu 44. Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác
vng ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm AC bằng


A. 256V. B.180V. C.128V. D.56V.


Câu 45. (KT giữa kì chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai). Xét một tam giác ABC đặt trong điện trường
đều E cùng hướng với BC và E = 2500V/m. Biết chiều dài các cạnh AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 3cm. Hiệu
điện thế giữa C và A bằng



A. 75 V. B. 75 V. C. 7,5.104 V. D. 7,5.10 4 V.


Câu 46. Chọn câu trả lời đúng? Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN = 2V.Một điện tích q = - 1C di chuyển
từ N đến M thì cơng của lực điện trường là


A. 2J. B. 0,5 J. C. 0,5J. D. 2 J.


Câu 47. (KT giữa kì chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai). Một điện tích q = 2 µC dịch chuyển giữa hai
điểm M, N trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Thế năng của q tại M và N lần lượt là
WM = 0,03 J; WN = 0,05 J. Chọn phát biểu đúng?


A. M nằm gần bản tích điện dương hơn N.
B. Điện thế tại M là 1,5.10 4 V.



(5)

Câu 48. Trong Vật lý hạt nhân người ta hay dùng đơn vị năng lượng là eV. eV là năng lượng mà một electrơn
thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế 1V. Chọn hệ thức đúng?


A.1eV = 1,6.1019J. B.1eV = 22,4.1024 J. C.1eV = 9,1.10-31J. D. 1eV = 1,6.10-19J.
Câu 49. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ M đến N thì cơng
của lực điện trường là


A. -2J. B.2J. C.- 0,5J. D.0,5J.


Câu 50. Trong không gian điện trường đều có cường độ E = 100V/m. Trên một đường sức điện có hai điểm A


và B cách nhau 10cm, chiều đường sức từ B đến A. Hiệu điện thế giữa hai điểm này là


A.UBA = +1V. B. UAB = - 10V. C. UBA = -10V. D.UAB = +10V.


Câu 51. Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngồi mang điện tích dương.


Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07V. Màng tế bào dày 8nm. Cường độ điện trường trong màng tế bào này


A. 8,75.106V/m. B.7,75.106V/m. C.6,75.106V/m. D.5,75.106V/m.


Câu 52. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 1μC thu được năng lượng
2.10-4J khi đi từ A đến B


A.100V. B. 200V. C.300V. D.500V.


Câu 53. Ba điểm M,N,P cùng nằm trong một điện trường tĩnh và không thẳng hàng với nhau.Cho biết VM = 25
V;VN = 10V;VP = 5V.Công của lực điện để di chuyển một điện tích dương 10C từ M qua P rồi tới N là bao nhiêu
?


A. 100J B. 50J C. 200J D. 150J


Câu 54. Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q = 25C được phóng từ đám mây dơng xuống mặt đất, khi đó
hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1,4.108V. Năng lượng của tia sét này có thể làm bao nhiêu kilơgam
nước ở 1000C bốc thành hơi ở 1000C, biết nhiệt hóa hơi của nước bằng 2,3.106J/kg


A.1120kg B. 1522kg. C.2172kg. D.2247kg.


Câu 55. Cho ba bản kim loại phẳng tích điện 1, 2, 3 đặt song song lần lượt nhau cách nhau những khoảng d12
= 5cm, d23 = 8cm, bản 1 và 3 tích điện dương, bản 2 tích điện âm. E12 = 4.104V/m, E23 = 5.104V/m, nếu lấy gốc
điện thế ở bản 1. Điện thế V2, V3 của các bản 2 và 3 lần lượt bằng


A.V2 = 2000V; V3 = 4000V. B.V2 = - 2000V; V3 = 4000V.


C. V2 = - 2000V; V3 = 2000V. D.V2 = 2000V; V3 = - 2000V.



Dạng 3. Cân bằng của điện tích trong điện trường đều.



Câu 56. Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg mang điện tích q = 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại
phẳng song song nằm ngang cách nhau 1cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy g = 10m/s2. Hiệu điện thế giữa hai tấm
kim loại bằng


A.25V. B.50V. C. 75V. D.100V.


Câu 57. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3.10-15 (kg), mang điện tích 4.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim
loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2). Hiệu điện thế
đặt vào hai tấm kim loại đó là


A. 150(V). B. 300(V). C. 75(V). D. 15(V).


Câu 58. Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10kg lơ lửng trong khoảng giữa hai kim loại phẳng
tích điện trái dấu nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng
1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s2. Số electron dư ở hạt bụi là


A.20 000 hạt. B.25000 hạt. C. 30 000 hạt. D.40 000 hạt.


Câu 59. Một quả cầu kim loại khối lượng 4,5.10-3kg treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai
tấm kim loại phẳng song song (Bản thứ nhất tích điện dương và bản thứ hai tích điện âm) thẳng đứng cách nhau
4cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750V, thì quả cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban đầu, lấy g = 10m/s2. Tính
điện tích của quả cầu


A. 24nC. B. - 24nC. C.48nC. D.- 36nC.


Câu 60. Hạt bụi tích điện nằm lơ lửng trong điện trường. Cho biết gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Nếu điện tích
hạt bụi giảm đi 10% giá trị độ lớn thì gia tốc của hạt bụi thu được bằng



A.9m/s2. B. 2m/s2. C. 8m/s2. D. 1m/s2.


Câu 61. Giữ hai bản của một tụ điện phẳng, đặt nằm ngang có một hiệu điện thế U1 = 1000 V, khoảng cách
giữa hai bản là d = 1 cm. Ở đúng giữa hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện, nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu
điện thế giảm xuống chỉ còn U2 = 995 V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương?



(6)

Câu 62. Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản kim loại tích
điện trái dấu nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng
1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/s2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electrôn
và rơi xuống với gia tốc 6m/s2. Số hạt êlectrôn mà hạt bụi đã mất là


A. 18 000 hạt. B.20000 hạt. C.24 000 hạt. D.28 000 hạt.


Dạng 4. Chuyển động của hạt mang điện trong điện trường.



1.Hạt mang điện bay vào với vận tốc v0 cùng phương với đường sức.


Câu 63. Khi bay từ M đến N trong điện trường đều, electron tăng tốc động năng tăng thêm 250eV. Hiệu điện
thế UMN bằng


A. -250V. B.250V. C.- 125V. D.125V.


Câu 64. Một êlectron được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu v0 dọc theo đường sức của một điện trường đều
cường độ E cùng hướng điện trường. Quãng đường xa nhất mà nó di chuyển được trong điện trường cho tới khi
vận tốc của nó bằng khơng có biểu thức


A.
E
e
mv


2


2
0


. B. 2


0
2


mv
E
e


. C.


2
2
0
Emv
e


. D. 2


0


2


Emv



e .


Câu 65. (KT giữa kì chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai). Một hạt proton chuyển động ngược chiều đường
sức điện trường đều với tốc độ ban đầu 4.105 m/s. Cho cường độ điện trường đều có độ lớn E = 3000 V/m, e =
1,6.10 19 C, mp = 1,67.10 27 kg. Bỏ qua tác dụng của trọng lực lên proton. Sau khi đi được đoạn đường 3 cm,
tốc độ của proton là


A. 3,98.105 m/s B. 5,64.105 m/s. C. 3,78.105 m/s. D. 4,21.105 m/s


Câu 66. Một êlectron bay vào điện trường của hai bản kim loại tích điện trái dấu theo phương song song cùng
hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là 8.106m/s. Hiệu điện thế tụ phải có giá trị nhỏ nhất
là bao nhiêu để electron không tới được bản đối diện


A. 182V. B.91V. C.45,5V. D.50V.


Câu 67. Một electrôn chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện trường đều có cường độ 100V/m
với vận tốc ban đầu là 300 km/s. Hỏi nó chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng
khơng


A.2,56cm. B.25,6cm C. 2,56mm. D.2,56m.


Câu 68. Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V.
Một electrơn có vận tốc ban đầu 5.106m/s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Biết điện trường giữa hai
bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực. Đoạn đường nó đi được cho đến khi dừng lại bằng


A. 7,1cm. B.12,2cm. C.5,1cm. D.15,2cm.


Câu 69. Trong đèn hình của máy thu hình, các electrôn được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000V. Hỏi khi đập


vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu, bỏ qua vận tốc ban đầu của nó



A.6,4.107m/s. B.7,4.107m/s. C.8,4.107m/s. D. 9,4.107m/s.


Câu 70. Một prôtôn bay theo phương của một đường sức điện trường. Lúc ở điểm A nó có vận tốc 2,5.104m/s,
khi đến điểm B vận tốc của nó bằng khơng. Biết nó có khối lượng 1,67.10-27kg và có điện tích 1,6.10-19C. Điện
thế tại A là 500V, tìm điện thế tại B ?


A.406,7V. B. 500V. C.503,3V. D.533V.


Câu 71. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một
êlectron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Khi đến tấm tích điện
dương thì electron có vận tốc bằng


A. 4,2.106m/s. B.3,2.106m/s. C.2,2.106m/s. D.1,2.106m/s.


Câu 72. Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện thế giữa hai bản là 100V.
Một electrơn có vận tốc ban đầu 5.106m/s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính gia tốc của nó. Biết
điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực


A. -17,6.1013m/s2. B.15.9.1013m/s2. C.- 27,6.1013m/s2. D.+ 15,2.1013m/s2.


Câu 73. Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electrôn
xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng khơng


A.6cm. B. 8cm C.9cm. D.11cm.


Câu 74. Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Êlectrơn
xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s. Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi nó quay trở về điểm M là



(7)

Câu 75. (KSCL THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc). Dưới tác dụng của lực điện trường của mô ̣t điê ̣n trường đều



hai hạt bụi mang điện tích trái dấu đi lại gặp nhau. Biết tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của các hạt bụi
lần lượt là q1 /m1 = 1/50 (C/kg); q2 /m2 = 3/50 (C/kg). Hai hạt bụi lúc đầu cách nhau d = 5cm với hiệu điện thế U
= 100V. Hai hạt bụi bắt đầu chuyển động cùng lúc với vận tốc đầu bằng 0. Coi trọng lực của hạt bụi quá nhỏ so
với lực điện trường. Xác định thời gian để hạt bụi gặp nhau.


A. 0,025s. B.0,1414s. C.0,05s. D.0,015s.


2.Hạt mang điện bay vào với vận tốc v0 vng góc với đường sức.


Câu 76. Hai bản kim loại phẳng tích điện trái hai bản nằm ngang cách nhau khoảng d, chiều dài các bản là l.
Giữa hai bản có hiệu điện thế U. Một electron bay vào điện trường của hai bản từ điểm O ở giữa cách đều hai
bản với vận tốc v0song song với các bản. Độ lớn gia tốc của nó trong điện trường là


A.


d
U
e


. B.


md
U
e


. C. 2


0
mdv



Ul
e


. D. 2


0
dv


Ul
e


.


Câu 77. Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau khoảng d, chiều dài các bản là l. Giữa hai bản có
hiệu điện thế U. Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm O ở giữa hai bản với vận tốc v song song với 0


các bản. Độ lệch của nó theo phương vng góc với các bản khi ra khỏi điện trường có biểu thức


A.
d
U
e
B.
md
U
e


. C. 2



0
mdv


Ul
e


. D. 2


0
2
2mdv
Ul
e
.


Câu 78. Một electrơn được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu v0 vng góc với các đường sức của một điện
trường đều cường độ E. Khi đến điểm B cách O một đoạn h theo phương của đường sức vận tốc của nó có biểu
thức


A. eEh. B. v +02 eEh. C. v 02 eEh. D. h


m
E
e
v02+2


Câu 79. Một electron bay vào một điện trường đều tạo bởi hai bản tích điện trái dấu theo chiều song song với
hai bản và cách bản tích điện dương một khoảng 4 cm. Biết cường độ điện trường giữa hai bản là E = 500 V/m.
Sau bao lâu thì electron sẽ chạm vào bản tích điện dương?



A. 30ns. B. 35ns. C. 40ns. D. 56ns.


Câu 80. Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau khoảng d, chiều dài các bản là l. Giữa hai bản có
hiệu điện thế U. Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm O ở giữa cách đều hai bản với vận tốc v song 0


song với các bản. Góc lệch α giữa hướng vận tốc của nó khi vừa ra khỏi điện trường v so với v có tanα được 0


tính bởi biểu thức


A.


d
U
e


. B.


md
U
e


. C. 2


0
mdv


Ul
e


. D. 2



0
2
2mdv
Ul
e
.


Câu 81. Một tụ điện có các bản nằm ngang cách nhau 4cm, chiều dài các bản là 10cm, hiệu điện thế giữa hai


bản là 20V. Một êlectron bay và điện trường của tụ điện từ điểm O cách đầu hai bản với vận tốc ban đầu là v0


song song với các bản tụ điện. Coi điện trường giữa hai bản tụ là điện trường đều. Để êlectron có thể ra khỏi tụ
điện thì giá trị nhỏ nhất của v0 gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 7


4 7 10, . m/s. B. 7


4 7 10, . m/s. C. 5


4 7 10, . m/s. D. 4


4 7 10, . m/s.


Câu 82. (KSCL THPT Yên Lạc Vĩnh Phúc). Khói thải từ một số nhà máy (hình


vẽ) có thể chứa nhiều hạt bụi gây ơ nhiễm môi trường. Để giảm thiểu tác hại của bụi
người ta dùng máy lọc bụi tĩnh điện theo nguyên tắc cơ bản sau: Hai bản kim loại
phẳng tích điện trái dấu và đặt song song với nhau trong không khí được đặt thẳng


đứng, cách nhau d = 20cm, chiều cao mỗi bản là l. Hiệu điện thế giữa hai bản U =
4.104V. Khơng khí chứa bụi được thổi đi lên theo phương thẳng đứng qua khoảng
giữa hai bản kim loại. Cho rằng mỗi hạt bụi có m = 10-9kg, q = - 2.10-15C. Khi bắt


đầu đi vào giữa hai bản kim loại, hạt bụi có v0 = 12m/s theo phương thẳng đứng hướng lên. Bỏ qua tác dụng của
trọng lực. Điều kiện của l để mọi hạt bụi đều bị hút dính vào bản kim loại là


A. l 12m. B. l 8,51m C. l 24m D. l 17,02m.



(8)

Quý GV xem nhiều tại liệu hơn tại: http://thuvienvatly.com/u/315963


Link đăng kí tài liệu:





i: http://thuvienvatly.com/u/315963
https://docs.google.com/forms/d/1xAK71vUsQS8j6mVIHBWPJ2cY0BEuU-EjhD_jIoWMY1Y/edit?usp=drive_web