Chủ thể của chứng thư số là gì năm 2024
? Chứng thư số có nội dung, ứng dụng và thời hạn như thế nào? Giữa chứng thư số và chữ ký số có mối liên hệ gì không? Tất cả các câu hỏi sẽ được CÔNG TY PHẦN MỀM FAST giải đáp thông qua bài viết dưới đây. Hãy cùng theo dõi nhé! Show
Chứng thư số là gì? Chứng thư số và chữ ký số khác nhau như thế nào? Chứng thư số là gì?Theo Khoản 7 Điều 3 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 27/09/2018 có định nghĩa về chứng thư số là gì như sau: “Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng”. Thông thường, chứng thư số là cặp khóa và đã được mã hóa dữ liệu, có thể dùng để nộp thuế qua mạng, thực hiện các giao dịch điện tử như hóa đơn điện tử,... Trong đó, cặp khóa của chứng thư số sẽ bao gồm khóa bí mật và khóa công khai, được thể hiện dưới dạng chuỗi số nhị phân. Cụ thể:
Chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số Chủ thể chứng thư số là ai?Chủ thể chứng thư số có thể là cá nhân độc lập; cá nhân thuộc doanh nghiệp (giám đốc, trưởng phòng...), các tổ chức, doanh nghiệp, các tổ chức, cơ quan và chức danh thuộc Nhà nước hoặc người có thẩm quyền sử dụng con dấu của tổ chức, doanh nghiệp. Đặc biệt, với chủ thể là tổ chức, cá nhân thuộc Nhà nước thì người đại diện có thẩm quyền của đơn vị phải nêu rõ chức vụ, tên tổ chức, cơ quan. Bên cạnh đó phải có đầy đủ văn bản để căn cứ cấp chứng thư số, gồm:
Nội dung của chứng thư số là gì?Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP - Nội dung của chứng thư số có ghi như sau: “Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau: 1. Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. 2. Tên của thuê bao. 3. Số hiệu chứng thư số. 4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số. 5. Khóa công khai của thuê bao. 6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. 7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số. 8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. 9. Thuật toán mật mã. 10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông”. Chứng thư số cần có đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định số 130/2018/NĐ-CP Định dạng chứng thư sốTại Điều 10 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP - Quy định về định dạng chứng thư số có ghi: “Khi cấp chứng thư số, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng phải tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia”. Phân loại chứng thư sốCó thể phân chứng thư số thành 3 loại chính, đó là chứng thư số cá nhân, doanh nghiệp và cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp.
Chứng thư số doanh nghiệp được sử dụng để định danh trong các giao dịch điện tử Thời hạn của chứng thư số là gì?Tại Điều 59 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP cũng có quy định về “Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số”. Cụ thể:
Ứng dụng của số chứng thư là gì?Chứng thư số được ứng dụng để xác minh danh tính của các phần mềm, máy chủ của tổ chức, cơ quan khi tham gia vào các giao dịch điện tử, điển hình như hóa đơn điện tử, khai báo hải quan, nộp thuế qua mạng,... Chứng thư điện tử này sẽ có tác dụng đảm bảo sự an toàn cho tổ chức, cơ quan khi thực hiện các giao dịch. Bên cạnh đó, chứng thư số còn hỗ trợ trong việc ký số các loại tài liệu, hợp đồng, hóa đơn (doc, pdf, tệp tài liệu), trao đổi thông tin mật trên nền tảng Internet,... Có thể dùng chứng thư số để xác minh danh tính khi xuất hóa đơn điện tử Mối liên hệ giữa chứng thư số và chữ ký sốCăn cứ vào Khoản 6 Điều 3 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP có định nghĩa về chữ ký số như sau: “Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
Như vậy, về cơ bản, có thể thấy chữ ký số cũng sẽ có vai trò xác minh cam kết tương tự như chữ ký truyền thống. Tuy nhiên sẽ không dùng bút để ký trên giấy mà sẽ được thực hiện thông qua internet, máy tính. Chữ ký số và chứng thư số cũng sẽ có mối liên hệ mật thiết với nhau. Cụ thể, chữ ký số sẽ được tạo ra sau khi nhà cung cấp dịch vụ cung cấp chứng thư số. Bên cạnh đó, chứng thư số cũng sẽ là căn cứ để các cơ quan, tổ chức, cá nhân xác minh tính chính xác của chữ ký số. Một chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn nếu được tạo ra trong thời gian có hiệu lực của chứng thư số. Quý khách có thể kiểm tra điều này thông qua khóa công khai được ghi trên chứng thư số tương ứng. Chữ ký số và chứng thư số có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau \=> Xem thêm thông tin chi tiết về chữ ký số công cộng là gì tại: Thủ tục đăng ký, gia hạn và hướng dẫn sử dụng chữ ký số. Chứng thư số và chữ ký số khác nhau như thế nào?Để có cái nhìn khách quan nhất về sự khác nhau của chữ ký số và chứng thư số là gì, quý khách có thể tham khảo bảng phân biệt dưới đây. Tiêu chí Chữ ký số Chứng thư số Khái niệm
Quy trình đăng ký Bắt buộc phải đăng ký chứng thư số điện tử trước khi đăng ký chữ ký số. Có thể đăng ký và dùng nga. Chức năng
Phí
Chữ ký số FAST - Giải pháp số hóa giấy tờ hữu hiệuHiện nay, trên thị trường có khá nhiều nhà cung cấp dịch vụ chứng thư số và chữ ký số. Quý khách có thể tìm hiểu và lựa chọn đơn vị cung cấp phù hợp theo quy định về chữ ký số tại Việt Nam. Nếu quý khách chưa chọn được nhà cung cấp, hay tham khảo dịch vụ của CÔNG TY PHẦN MỀM FAST nhé! CÔNG TY PHẦN MỀM FAST là nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số, hợp tác chính thức với VINA/Smartsign và NC-CA. Chúng tôi mang đến cho khách hàng 2 dịch vụ chữ ký số là HSM và Token, bao gồm 3 mẫu chữ ký là:
Bên cạnh đó, mức giá dịch vụ tại CÔNG TY PHẦN MỀM FAST cũng rất ưu đãi và cạnh tranh. Đồng thời hỗ trợ kết nối miễn phí với phần mềm hóa đơn điện tử Fast e-Invoice, hỗ trợ xử lý sự cố liên quan đến kỹ thuật trong suốt quá trình sử dụng, hỗ trợ các thủ tục online nhanh chóng,... Vì vậy, quý khách hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng của dịch vụ của CÔNG TY PHẦN MỀM FAST. Chữ ký số FAST- Giải pháp số hóa giấy tờ hiệu quả cho doanh nghiệp Trên đây là toàn bộ những thông tin giải đáp về chứng thư số là gì và cách phân biệt với chữ ký số. Hy vọng bài viết đã cung cấp thêm cho quý khách nhiều thông tin bổ ích. Nếu cần thêm tư vấn về chứng thư số, chữ ký số và dịch vụ của CÔNG TY PHẦN MỀM FAST, quý khách vui lòng liên hệ qua số hotline để được hỗ trợ nhanh nhất nhé! |