Có bao nhiêu ancol bậc 3 có ctpt c6h14o

X là ancol mạch hở có chứa 1 liên kết đôi trong phân tử. khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 60. CTPT của X là

Câu 9:

Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là [với n > 0, n nguyên]

Câu 10:

Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

Câu 11:

X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu[OH]

Phân kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Tính hàm lượng [%] của KCl trong phân bón đó?

20/11/2022 | 1 Trả lời

  • Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là

  • 50 gam Na3PO4.
  • 15 gam Na2HPO4.
  • 19,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam NaH2PO4.
  • 14,2 gam NaH2PO4 và 49,2 gam Na3PO4. 21/11/2022 | 1 Trả lời
  • Trong 20g supephôtphat đơn có chứa 5g Ca[H2PO4]2. Tính hàm lượng phần trăm của P2O5 có trong mẫu lân đó:

  • 10,23%
  • 12,01%
  • 9,56%
  • 15,17% 21/11/2022 | 1 Trả lời
  • Supephôtphat kép có công thức là

  • Ca3[PO4]2
  • Ca[H2PO4]2
  • CaHPO4
  • Ca[H2PO4]2.CaSO4 21/11/2022 | 1 Trả lời
  • Loại phân bón nào có hàm lượng nitơ cao nhất

  • canxi nitrat
  • amoni nitrat
  • amophot
  • urê 20/11/2022 | 1 Trả lời
  • Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là

  • 79,26%.
  • 95.51%.
  • 31,54%.
  • 26,17%. 20/11/2022 | 1 Trả lời
  • Phân kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng [%] của KCl trong phân bón đó là

  • 72,9. B. 76,0.
  • 79,2. D. 75,5. 20/11/2022 | 1 Trả lời
  • Từ amoniac, đá vôi, nước, không khí, chất xúc tác thích hợp hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế phân đạm:

    1. Canxi nitrat; 2. Amoni nitrat. 20/11/2022 | 1 Trả lời
  • Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau

    Bột photphorit \[\xrightarrow{{[1]}}\] axit photphoric \[\xrightarrow{{[2]}}\] amophot \[\xrightarrow{{[3]}}\]canxiphotphat \[\xrightarrow{{[4]}}\]axit photphoric \[\xrightarrow{{[5]}}\].supephotphat kép. ** Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 21AA : 10Aa : 10aa. Cho quần thể tự thụ phấn qua 5 thế hệ. Tỉ lệ kiểu gen AA xuất hiện sau 5 thế hệ tự thụ phấn là:
  • ** Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 21AA : 10Aa : 10aa. Cho quần thể tự thụ phấn qua 5 thế hệ. Tỉ lệ kiểu gen aa xuất hiện sau 5 thế hệ tự thụ phấn là:
  • ** Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 21AA : 10Aa : 10aa. Cho quần thể tự thụ phấn qua 5 thế hệ. Tỉ lệ loại kiểu gen Aa xuất hiện sau 5 thế hệ tự thụ phấn là:
  • Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là
    . Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là:
  • Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
  • Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là:
  • Giả sử một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số tương đối của các nhóm máu là: A = 0,45; B = 0,21; AB = 0,3; O = 0,04. Gọi p là tần số tương đối của alen IA; q là của IB; r là của IO. Tần số tương đối của các alen quy định nhóm máu là:
  • Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ thành phần kiểu gen: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa =1. Tần số tương đối của alen A [pA] và alen a [qa] là:
  • Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1, thì tần số tương đối của alen A và alen a là:

Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen là: AA = 0,42; Aa = 0,46; aa = 0,12, thì tỉ lệ tần số tương đối của các alen p[A] và q[a] sẽ là:

Chủ Đề