Có bao nhiêu quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A.

A. 0,4852 AA : 2802 Aa : 0,2346aa.

B.

B. 0,22 AA : 0,52 Aa : 0,26 aa.

C.

C. 45 AA : 510 Aa : 1445 aa.

D.

D.22 AA : 86 Aa : 72aa.

Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

Cách kiểm tra nhanh từ tỷ lệ các kiểu gen: AA x aa =

Ở đáp án C: 0,0225AA : 0,255Aa : 0,7225aa thỏa mãn. Chọn C.

Vậy đáp án là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần thể ngẫu phối - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái trong đó
  • Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi – Vanbec?
  • Có 1 đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1000 gà con, trong đó có 10 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, số l­ượng gà bố mẹ dị hợp tửvề đột biến trên là

  • Một quần thể thực vật có 320 cá thể có kiểu gen AA, 81 cá thể có kiểu gen aa và 403 cá thể có kiểu gen Aa . Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
  • Một quần thể ngẫu phối có tần số A là 0,8 và a là 0,2. Ở trạng thái cân bằng di truyền, trong những cá thể mang alen lặn thì tỉ lệ cơ thể dị hợp là

  • Xét ở một locus ở một NST thường có 15 alen. Biết rằng tỉ số giữa tần số của một alen trên tổng tần số các alen còn lại bằng 2, tần số của các alen còn lại bằng nhau. Giả sử quần thể này cân bằng Hardy – Weinberg. Tần số của kiểu gen dị hợp bằng:
  • Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến. mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F3 là:

  • Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?

  • Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

  • Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen , ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
  • Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Quần thể này ngẫu phối, nhưng do sự tác động của môi trường, giao tử A của giới đực bị chết 25%. Tần số alen a ở giới cái sau ngẫu phối là:
  • Khả năng cuộn lưỡi ở người do alen trội trên NST thường quy định, alen lặn quy định người không có khả năng này. Trong 1 quần thể đạt cân bằng di truyền có 64% người có khả năng cuộn lưỡi. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, xác suất cặp vợ chồng này sinh đứa con gái bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
  • Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một NST thường: alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Có tối đa bao nhiêu kiểu giao phấn giữa hai cây có kiểu gen khác nhau?
  • Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ tư có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là

  • Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1 , IB = 0,7, IO = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:

  • Ở một quần thẻ ngẫu phối, thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực là:0,32BB:0,56Bb:0,12bb, ở giới cái là:0,18BB:0,32Bb:0,5bb. Sau 4 thế hệ,tần số alen B và b lần lượt là:

  • Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?

  • Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới đực có 64 cây kiểu gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây Aa, 102 cây aa. Cho ngẫu phối thì sau 3 thế hệ thì tần số kiểu gen của quần thể là

  • Bệnh niệu phênyl kêtô do gen lặn a trên NST thường, gen trội A bình thường về tính trạng này. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 4%. Một cặp bố mẹ có kiểu hình bình thường trong quần thể này kết hôn, xác suất để con của họ bị bệnh niệu phênyl kêtô là bao nhiêu ?
  • Tần số của 2 alen trong quần thể giao phối là 0,7A; 0,3a. Quần thể này bị tiêu diệt gần hết sau 1 trận dịch và chỉ còn lại 4 cá thể có khả năng sống sót. Xác suất để sau 1 năm quần thể có 100% cá thể AA là:

  • Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau: Quần thể 1: 36%AA : 48% Aa : 16%aa Quần thể 2: 45%AA : 40%Aa : 15%aa Quần thể 3: 49%AA: 42%Aa : 9%aa Quần thể 4: 42,25%AA : 45,75%%Aa : 12%aa Quần thể 5: 56,25%AA : 37,5%Aa: 6,25%aa Quần thể 6: 56%AA : 32%Aa : 12% aa Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
  • Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có em gái lông mi thẳng và anh trai lông mi cong, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong có mẹ lông mi thẳng. Cặp vợ chồng này có một con trai đầu lòng lông mi cong kết hôn với một người vợ có lông mi cong đến từ một quần thể khác ở trạng thái cân bằng có tần số alen qui định lông mi cong là 0,9. Tính xác suất để cặp vợ chồng này có một cháu trai và một cháu gái có kiểu hình khác nhau về tính trạng lông mi là bao nhiêu?

  • Một quần thể động vật, xét 2 cặp gen [A, a và B,b] nằm trên một cặp NST thường. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc về 2 gen đang xét?

  • Ở một loài côn trùng, màu sắc trứng do một cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối A - trứng vỏ nâu đất, a - trứng vỏ trắng. Các trứng vỏ trắng bị các thiên địch ăn hết 100% trong tất cả các thế hệ. Các trứng nâu đất sống sót bình thường. Quần thể xuất phát Pocó cấu trúc di truyền: 0,6AA: 0,4Aa. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác, ở thế hệ F3 tần số alen lặn:
  • Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:

    [1] 0,64AA :0,32Aa :0,04aa [2] 0,75AA :0,25aa [3] 100%AA [4] 100%Aa

    Quần thể nào có cấu trúc cân bằng theo định luật Hacdi – Vanbec?

  • Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát [P]: Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫunhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
  • Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a.Ở thế hệ xuất phát [P]: Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa.Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA:0,42Aa:0,09aa.Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ?
  • Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có hai alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có hai alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả hai tính trạng đươc dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là :

  • Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp [P]. Xác suất thu được cây thân cao ở F1là

  • Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là:

  • Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?
  • Nhận định nào dưới đây là đúng khi xét một gen gồm 2 alen [A, a] nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
  • Gen A qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Quần thể ngẫu phối nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền?

  • Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
  • Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:

  • Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bàng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ
  • Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, phân li độc lập. Cho Pt/c về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Cho các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên, số kiểu giao phối tối đa là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra
  • Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a . Ở thế hệ xuất phát [P], giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu AA, 129 cá thể có kiểu gen aa . Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực trong cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen a là 0,8; của alen B là 0,4 thì tỷ lệ các cá thể có kiểu gen AABb là
  • Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 hạt vàng: 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Người thợ cần làm một bể cá hai ngăn bằng nhau, không có nắp ở phía trên với thể tích 1,296m3. Người thợ này cắt các tấm kính ghép lại một bể cá dạng hình hộp chữ nhật với 3 kích thước mỗi ngăn là a, b, c như hình vẽ. Hỏi người thợ phải thiết kế các kích thước a, ,b, c bằng bao nhiêu để đỡ tốn kính nhất, giả sử độ dầy của kính không đáng kể.

  • Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau 1 khoảng nào đó. Nếu bán kính mỗi quả cầu giảm đi phân nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ ra sao? Cho

  • Cho hìnhchóp

    cóđáy
    làhìnhvuôngcạnh
    , cạnh
    vàvuônggócvớimặtđáy
    . Khoảngcáchgiữahaiđườngthẳng
    bằng:

  • Cho hình chóp

    có đáy
    là hình vuông cạnh bằng
    . Biết
    và vuông góc với mặt phẳng đáy
    . Tính góc giữa
    và mặt phẳng

  • Xác định giá trị thực

    để hàm số
    liên tục tại
    .

  • Cho hình chóp đều

    , cạnh đáy bằng
    , góc giữa mặt bên và mặt đáy là
    . Tính khoảng cách từ điểm
    đến mặt phẳng
    .

  • Thế năng hấp dẫn là đại lượng
  • Tính đạo hàm cấp hai của hàm số y=13−2x .
  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi; hai đường chéo

    và cắt nhau tại O; hai mặt phẳng [SAC] và [SBD] cùng vuông góc với mặt phẳng [ABCD]. Biết khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng [SAB] bằng
    , tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.

  • Một người kéo một hộp gỗ trên sàn nhà với một lực nằm ngang có độ lớn 200 N, hộp chuyển động nhanh dần đều. Độ lớn của lực ma sát bằng bao nhiêu ?

Trong các quần thể sau đây có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền ?

QT 1 : 0,5AA :0,5Aa

QT2 : 0,5AA :0,5aa

QT3 : 0,81AA :0,18Aa : 0,01aa

QT4 : 0,25AA :0,5Aa :0,25aa

A. 2

Đáp án chính xác

B. 4

C. 3

D. 1

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề