Cổ phiếu 68 các chỉ số trung bình năm 2024

Các chỉ số tài chính được đem so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành để thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang tốt hay xấu so với mức trung bình ngành.

Cổ phiếu 68 các chỉ số trung bình năm 2024

Chỉ số trung bình ngành là gì?

Chỉ số trung bình ngành là những chỉ số tài chính, định giá bình quân của 1 ngành, lĩnh vực và được sử dụng để làm cơ sở so sánh tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong cùng ngành với nhau.

Đặc biệt…

Chỉ số trung ngành là yếu tố không thể thiếu trong việc định giá cổ phiếu.

Tuy nhiên thực tế là việc tự tính toán các chỉ số này là điều không dễ dàng.

Mỗi ngành có hàng trăm doanh nghiệp khác nhau. Việc tập hợp số liệu, tính toán các chỉ số tài chính của từng doanh nghiệp, rồi từ đó tính các chỉ số trung bình ngành sẽ tốn công sức và mất nhiều thời gian.

Tuy nhiên, có thể tham khảo một số nguồn sau để có được thông tin về chỉ số trung bình ngành.

Lấy dữ liệu chỉ số trung bình ngành ở đâu?

Một nguồn dữ liệu cực kỳ tốt mà tôi khuyên bạn nên dùng là từ Investing.com:

Cổ phiếu 68 các chỉ số trung bình năm 2024

Ví dụ về chỉ số định giá của VNM so với trung bình ngành

Cổ phiếu 68 các chỉ số trung bình năm 2024

Hoặc bạn có thể dùng dữ liệu có sẵn từ các CTCK.

Cách áp dụng chỉ số trung bình ngành trong phân tích cổ phiếu

Chỉ số trung bình ngành thường được sử dụng bao gồm 2 loại chính:

  • Chỉ số trung bình ngành về các chỉ tiêu tài chính, như: tỷ suất lợi nhuận, ROE, ROA, hệ số nợ, khả năng thanh toán…
  • Chỉ số trung bình ngành về định giá, như: PE, PB, EV/EBITDA…

Chúng ta sẽ đi vào 1 ví dụ cụ thể:

Giả sử, bạn quan tâm đến định giá cổ phiếu của CTCP Thế giới di động (MWG) – một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ.

Cổ phiếu 68 các chỉ số trung bình năm 2024

Bằng việc so sánh với trung bình ngành, ta có thể thấy:

  • Về chỉ số tài chính: Các chỉ số về tỷ suất sinh lời (ROE, ROA) của MWG cao hơn nhiều so với trung bình ngành. Như vậy, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả cao.

Cơ cấu tài chính của MWG cũng tốt hơn so với trung bình ngành, khi mà hệ số vốn vay/VCSH của ngành là 1,09 còn của MWG là 1,06

  • Về định giá, hiện định giá của MWG đang thấp hơn so với ngành về tỷ lệ P/E và P/B.

Như vậy, nếu so sánh với trung bình ngành, MWG hiện đang là một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, đang bị định giá “thấp”.

Đây là dấu hiệu đầu tiên của 1 cơ hội đầu tư tốt và bạn có thể đi sâu vào đánh giá doanh nghiệp này.

Bạn cần lưu ý gì?

Đọc các báo cáo phân tích, bạn sẽ thấy các CTCK hay sử dụng chỉ số định giá trung bình ngành để ước tính ra 1 giá trị hợp lý của cổ phiếu.

ĐỪNG LÀM NHƯ VẬY!

Bạn chỉ nên sử dụng chỉ số định giá trung bình ngành như P/E, P/B, EV/EBITDA… làm thước đo để xem xem liệu doanh nghiệp có đang bị định giá cao hay thấp so với trung bình ngành mà thôi.

Vì sao lại thế?

Mặc dù, về nguyên tắc, các chỉ số trung bình ngành được tính toán dựa trên danh sách các doanh nghiệp trong cùng 1 ngành, 1 lĩnh vực, nhưng…

Trước khi bạn bắt đầu đầu tư cũng như lựa chọn loại cổ phiếu phù hợp, thì việc tìm hiểu kỹ về các chỉ số chứng khoán là điều hết sức quan trọng. Bạn sẽ thường gặp các chỉ số khi giao dịch như: EPS, PE, ROE & ROA, P/B hoặc Beta,… và những chỉ số này mang ý nghĩa gì? Hãy cùng tìm hiểu ngay tại ngân hàng số Timo nhé!

Xem thêm: Tổng quan về cổ phiếu.

Đầu tiên, Timo sẽ giới thiệu với bạn các chỉ số cơ bản thường gặp ở các trang thông tin cổ phiếu hoặc báo cáo tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.

Chỉ số EPS – Thu nhập trên một cổ phiếu

EPS (viết tắt của từ Earning Per Share) được biết là lợi nhuận mà nhà đầu tư thu được trên một cổ phiếu. Đây là chỉ số thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp, thông qua thu nhập mà công ty phân bổ trên mỗi cổ phần đang lưu hành. EPS càng cao thì khả năng hoạt động sinh lời của công ty càng lớn.

Cụ thể, EPS sẽ được tính như sau:

EPS = (Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức ưu đãi) / Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành

Đặc biệt, chỉ số EPS cũng được xem là một tiêu chí quan trọng để các nhà đầu tư có thể đánh giá và lựa chọn cổ phiếu phù hợp. Và chỉ số này cũng là một yếu tố để bạn có thể tính được chỉ số P/E và giá trị cổ phiếu.

Xem chi tiết: Chỉ số EPS là gì?

Cổ phiếu 68 các chỉ số trung bình năm 2024
Chỉ số EPS – Thu nhập trên một cổ phiếu (Nguồn: Internet)

Chỉ số PE – Hệ số giá trên thu nhập

Chỉ số PE (Price to Earning ratio) được dùng để đánh giá mối quan hệ của giữa giá cổ phiếu trên thị trường (Price) và lãi thu được trên một cổ phiếu (EPS). Cụ thể, chỉ số này cho thấy, để có được một đồng lợi nhuận từ cổ phiếu thì bạn cần phải bỏ ra số tiền là bao nhiêu. Do đó, nếu PE thấp thì có nghĩa là giá cổ phiếu này rẻ và ngược lại.

Công thức tính chỉ số PE sẽ là:

P/E = Thị giá cổ phiếu (Price)/ Lợi nhuận trên 1 cổ phiếu (EPS)

Chỉ số PE rất có ích cho nhà đầu tư trong việc định giá cổ phiếu. Tuy nhiên, bạn không nên quyết định lựa chọn cổ phiếu hoàn toàn dựa trên tỷ lệ PE, mà chỉ mang tính chất tham khảo. Vì sẽ có nhiều trường hợp công ty có thu nhập đột ngột, không lặp lại trong tương lai cũng làm cho PE thấp tại một thời điểm nhất định như: bán hoặc thanh lý tài sản, các cổ đông bán cổ phiếu để chốt lời,…

Xem chi tiết: Chỉ số P/E là gì?

Cổ phiếu 68 các chỉ số trung bình năm 2024
Chỉ số PE – Hệ số giá trên thu nhập (Nguồn: Internet)

Chỉ số ROE & ROA – Tỷ số lợi nhuận ròng

ROE (Return on Common Equity): Tỷ số lợi nhuận ròng dựa trên vốn của chủ sở hữu. Chỉ số này thể hiện khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường. Thường được nhà đầu tư dùng để so sánh giữa các cổ phiếu cùng ngành và quyết định mua của công ty nào.

Công thức tính:

ROE = Lợi nhuận sau thuế dành cho cổ đông thường / Vốn cổ phần phổ thông

ROA (Return on Total Assets): Tỷ số lợi nhuận ròng dựa trên tài sản. Chỉ số thể hiện khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Tài sản được hình thành dựa trên 2 yếu tố là vốn vay và vốn chủ sở hữu. Nếu ROA cao thì có nghĩa là công ty đang có lợi nhuận cao với lượng đầu tư ít.

Công thức tính:

ROA = Lợi nhuận sau thuế dành cho cổ đông thường / Tổng tài sản

Cổ phiếu 68 các chỉ số trung bình năm 2024
Chỉ số ROE & ROA – Tỷ số lợi nhuận ròng (Nguồn: Internet)

Chỉ số P/B – Giá/Giá trị sổ sách

Chỉ số P/B (Price to Book ratio) được dùng để so sánh giá hiện tại của cổ phiếu và giá trị ghi sổ của cổ phiếu đó. Nếu giá thị trường của cổ phiếu cao hơn giá ghi sổ, thì sẽ thể hiện công ty này đang có mức thu nhập trên tài sản cao.

Chỉ số này sẽ giúp các nhà đầu tư tìm ra được các loại cổ phiếu có giá thấp nhưng bị thị trường bỏ qua. Chỉ số P/E chỉ phản ánh đúng khi bạn xem xét trên các công ty có vốn hóa cao hoặc công ty tài chính do giá trị tài sản lớn.

Công thức tính:

P/B = Giá cổ phiếu hiện tại / (Tổng giá trị tài sản – Giá trị tài sản vô hình – Nợ)

Cổ phiếu 68 các chỉ số trung bình năm 2024
Chỉ số P/B – Giá/Giá trị sổ sách (Nguồn: Internet)

Chỉ số Beta – Hệ Số Beta

Hệ số Beta được dùng để đo lường mức biến động giá và rủi ro của chứng khoán hoặc một danh mục đầu tư với thị trường. Cụ thể, thị trường sẽ có hệ số cố định là Beta = 1, nếu cổ phiếu có Beta lớn hơn 1 thì sẽ rủi ro cao hơn và ngược lại. Tức là nếu toàn thị trường giảm, cổ phiếu sẽ bị mất giá nhiều hơn. Tuy nhiên, nếu thị trường tăng đều thì cổ phiếu sẽ tăng nhanh hơn, do đó nhiều nhà đầu tư đã chấp nhận mua những cổ phiếu có Beta cao để có lợi nhuận tốt hơn trong tương lai.

Các chỉ số chứng khoán quan trọng khác

Khi đánh giá một cổ phiếu, nhà đầu tư sẽ không chỉ gặp 5 chỉ số trên mà còn sẽ cần đến các chỉ số chứng khoán quan trọng khác như:

  • Hệ số thanh khoản: Đo lường khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn của công ty.
  • Chỉ số nợ D/E: Cho biết tài sản công ty hình thành trên nợ hay vốn chủ sở hữu.
  • Cổ tức: Một phần lợi nhuận ròng mà công ty chi trả cho các cổ đông, được trả bằng tiền mặt hoặc cổ phiếu.
  • Đáy cổ phiếu: Để biết được các cổ phiếu giảm nhiều nhất (hoặc tăng cùng thị trường) trong một thời điểm nhất định.

Tóm lại, trước khi lựa chọn một cổ phiếu bất kỳ, nhà đầu tư đều phải đánh giá kỹ càng dựa trên các chỉ số chứng khoán trên để tối đa lợi nhuận. Tuy nhiên đối với các nhà đầu tư mới, chưa nhiều kinh nghiệm thì việc phân tích chuyên sâu thông qua các chỉ số vẫn là một vấn đề khó khăn. Vì thế, lựa chọn đầu tư vào quỹ mở sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian tìm hiểu cũng như phân tích thị trường mỗi ngày nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận và tránh rủi ro không mong muốn.

Khi chọn đầu tư vào quỹ VinaCapital trên Timo, bạn có thể chọn 1 trong 4 giải pháp đầu tư sinh lời rõ ràng và minh bạch tùy theo mục tiêu, thời gian và khẩu vị rủi ro khi đầu tư. 4 quỹ mở trên app Timo gồm có:

  • Quỹ mở Đầu tư Cổ phiếu Tiếp cận Thị trường Việt Nam (VESAF).
  • Quỹ Đầu tư Cổ phiếu Hưng Thịnh VinaWealth (VEOF).
  • Quỹ Đầu tư Cân bằng Tuệ Sáng VinaCapital (VIBF).
  • Quỹ Đầu tư Trái phiếu Bảo Thịnh VinaWealth (VFF).

Xem thêm: Cách tính lợi nhuận quỹ mở.

Tham khảo hiệu quả hoạt động của các quỹ mở do VinaCapital quản lý sau đây:

Tại ngày 02-12-2021Lợi nhuận từ đầu năm (2021) (%)Lợi nhuận 1 năm (%)Lợi nhuận trung bình 3 năm (%)Lợi nhuận trung bình 5 năm (%)Lợi nhuận trung bình từ ngày thành lập VFF (Thành lập ngày 01-04-2013)6,87,17,07,37,6VIBF (Thành lập ngày 02-07-2019)37,042,4––19,6VEOF (Thành lập 01-07-2014)57,069,224,217,214,1VESAF (Thành lập ngày 18-04-2017)68,083,231,1–23,2Nguồn: VinaCapital

Các chuyên gia đầu tư sẽ giúp bạn vạch ra chiến lược đầu trung và dài hạn một cách hợp lý, tránh rủi ro cũng như bạn có thể theo dõi lợi nhuận mỗi ngày một cách dễ dàng. Hãy mở ngay cho mình tài khoản ngân hàng số Timo trực tuyến cũng như đầu tư quỹ mở VinaCapital để có thêm thu nhập cho phần tiền nhàn rỗi của mình nhé!