Could have would have should have khi nào dùng năm 2024
Khi học về các thì quá khứ có thể chúng ta đã từng phân vân về cách sử dụng của could have, should have và would have. Để giúp những bạn chưa phân biệt được sự khác nhau của 3 cụm từ này, elight xin gửi đến bạn bài viết dưới đây. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn. Show
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification. a, Could/Couldn’t have + past participleNghĩa: Bạn có khả năng làm gì đó nhưng bạn lại không làm/ Bạn rất muốn làm điều gì đó nhưng không có khả năng làm Ví dụ:
b, Nêu quan điểm cá nhân, dự đoán việc đã có thể xảy ra trong quá khứVí dụ: Josh và Bee đang đợi Lily để cùng đến bữa tiệc. Đã quá giờ hẹn và cô ấy vẫn chưa xuất hiện. Khi đó Josh và Bee có thể nói
Trong trường hợp này Might have có thể được sử dụng tương đương ĐỌC THÊM: Phân biệt từ đồng nghĩa: War và Warfare, Battle, Fight và Conflict
2 – Should havea,Should/Shouldn’t have + past participleNghĩa: Đưa ra lời khuyên ai đó nên làm một việc gì ở quá khứ hoặc bạn tự nói với mình rằng mình hối hận về những việc mình đã làm hoặc chưa làm./ Dù đó không phải là một điều tốt nhưng dù sao bạn cũng đã làm rồi. Ví dụ:
b, Should have + past participle còn được sử dụng để thay thế cho thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn theo công thức should have + past participle + by nowVí dụ: Josh nhắn tin cho Bee rằng sau khi tan làm anh ấy sẽ đến đón cô. Josh tan làm lúc 5:30, di chuyển đến chỗ Bee hết 10 phút, đáng lẽ anh ấy phải ở chỗ Bee lúc 5:40 nhưng anh ấy đã đến trễ. Trong trường hợp này Bee nói:
3 – Could havea, Would have + past participleNghĩa: được sử dụng như một phần của câu điều kiện loại 3. If + S + Had + Vpp2, S + would have + Vpp2 Ví dụ:
b, Would have + past participle cũng có thể dùng để nói về một việc bạn đáng lẽ đã làm nhưng bạn lại không làm, nó khá giống câu điều kiện loại 3 nhưng không có mệnh đề If đi kèmVí dụ:
(Tôi muốn đến dự tiệc nhưng tôi bận -> Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện loại 3 như sau: If I hadn’t been so busy, I would have gone to the party.)
(Tôi muốn gọi cho bạn nhưng tôi không biết số, vì thế tôi không gọi -> Câu điều kiện loại 3: If i had known your phone number, I would have called you) Đến đây thì bạn đã phân biệt được could have, should have và would have rồi chứ? Cách sử dụng của chúng khác nhau không quá rõ ràng nên nếu không nắm chắc thì sẽ rất dễ bị nhầm lẫn đó. Các bạn lưu lại bài viết để có thể kiểm tra lại khi cần nhé. Khi nào dùng could have?1: Could have + past participle = một việc gì đó có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra, hoặc một sự việc mà bạn có khả năng thực hiện trong quá khứ nhưng bạn đã không thực hiện nó. I could have stayed up late, but I decided to go to bed early. Lẽ ra tôi đã có thể thức khuya, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm. Khi nào dùng should khi nào dùng should have?Cấu trúc should have dùng để diễn tả sự việc nên diễn ra trong quá khứ nhưng thực tế đã không xảy ra. Ngược lại, nếu thêm not vào sau should, cấu trúc này dùng để diễn đạt sự việc không nên diễn ra ra trong quá khứ nhưng thực tế đã xảy ra. Ví dụ: You should have told me about the power failure yesterday. Would have V3 Ed nghĩa là gì?would + have + quá khứ phân từ Nó được gọi là "perfect infinitive" (nguyên mẫu hoàn thành). Should not have là gì?“Shouldn't have” + past principle: đáng ra không nên làm việc gì đó trong quá khứ nhưng thực tế đã làm. “Might have” + past principle: nói đến sự suy đoán không có căn cứ rõ ràng về một sự việc có khả năng xảy ra trong quá khứ. |