Customs nghĩa là gì

CustomsPhong tục. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Customs - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Cơ quan chính phủ giao phó thi hành pháp luật và các quy định để thu thập và bảo vệ nhập doanh thu, và để điều chỉnh và ghi lại các luồng hàng hóa trong và ngoài nước. Không nên nhầm với tùy chỉnh.

Definition - What does Customs mean

Government agency entrusted with enforcement of laws and regulations to collect and protect import-revenues, and to regulate and document the flow of goods in and out of the country. Not to be confused with custom.

Source: Customs là gì? Business Dictionary

Customs Là Gì – Nghĩa Của Từ Customs

Thông quan hải quan [tiếng Anh: Customs clearance] là việc hoàn thành những thủ tục hải quan để mặt hàng được nhập vào, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lí nghiệp vụ hải quan khác.

Bài Viết: Customs là gì

Thông quan hải quan [Customs clearance]

Khái niệm

Thông quan hải quan trong tiếng Anh là Customs clearance.

Theo Điều 4 Luật Hải quan năm 2014, “Thông quan hải quan là việc hoàn thành cácthủ tục hải quanđể mặt hàng được nhập vào, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lí nghiệp vụ hải quan khác”.

Trách nhiệm pháp lí về thông quan

Trách nhiệm pháp lí về thông quan được hiểu là nghĩa vụ, là chức trách, việc làm được giao, nó kể cả cả quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định, cho cơ quna faf công chức hải quan khi thực hiện nghiệp vụ thông quan hải quan.

Như vậy, nói đến trách nhiệm pháp lí về thông quan hải quan là nói đến trách nhiệm của cơ quan và công chức hải quan trước nhà nước và trước pháp luật khi thực hiện nghiệp vụ thông quan hải quan.

Thông quan ràng buộc trách nhiệm pháp lí của cơ quan hải quan và trách nhiệm pháp lí của công chức hải quan. Quyết định thông quan là quyết định hahf chính trong ngành nghề quản lí nhà nước về hải quan, vì vậy chủ mặt hàng phương tienj chỉ được thông quan mặt hàng, phương tiện của tôi khi có quyết định thông quan của cơ quan hải quan.

Xem Ngay:  Adi Là Gì - Nghĩa Của Từ Adi Trong Tiếng Việt

Đồng thời với quyền thông quan của chủ mặt hàng, phương tiện là sự tự chịu trách nhiệm của cơ quan hải quan và công chức hải quan trước pháp luật về quyết định thông quan của tôi.

Xem Ngay: Pve Là Gì – Hệ Thống Pve Và Pvp

Cơ sở để thông quan

Cơ sở để thông quan là những chứng từ pháp lí, dựa vào đó để công chức hải quan có thẩm quyền quyết định thông quan.

Nếu như với đối tượng người sử dụng thông quan là mặt hàng xuất khẩu, nhập vào

Cơ sở để thông quan kể cả:

– Bộ hồ sơ Hải quan

– Giấy xác nhận đăng kí kiểm tra chất lượng mặt hàng hoặc Giấy thông báo miễn kiểm tra do cơ quan quản lí nhà nước có thẩm quyền cấp

– Kết quả giám định so với mặt hàng có yêu cầu giám định

– Chứng từ nộp thuế

– Chứng từ bảo lãnh của cơ quan tín dụng có thẩm quyền.

Nếu như với đối tượng người sử dụng thông quan là phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

Cơ sở để thông quan là bộ hồ sơ Hải quan của phương tiện. Bộ hồ sơ Hải quan được qui định cụ thể cho từng loại phương tiện như sau: Phương tiện là máy bay, phương tiện là tàu biển, phương tiện là tàu liên vận quốc tế [đường sắt], phương tiện là ôtô, những phương tiện vận tải khác, phương tiện vận tải của cá nhân, cơ quan, tổ chức tạm nhập-tái xuất, tạm xuất – tái nhập không có mục đích thương mại.

Xem Ngay:  Board Meeting Là Gì - Board Of Directors Meeting Là Gì

Tình huống thông quan hải quan

– Đối tượng người sử dụng được thông quan phải là những hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập vào, những phương tiện vận tải được phép xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

– Những kết quả của từng việc làm mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện để thông quan phải được thể hiện đầy đủ trên tờ khai hải quan hoặc chứng từ khai báo hải quan về đối tượng người sử dụng đang được làm thủ tục hải quan;

– Chủ mặt hàng, phương tiện vận tải và công chức hải quan đó thực hiện xong thủ tục hải quan và cơ quan ải quan đã đóng dấu nghiệp vụ “Đã làm thủ tục hải quan” vào tờ khai hải quan;

– Quyết định thông quan phải dựa trên cơ sở và những căn cứ thông quan do pháp luật qui định;

– Thông quan hải quan phải được thực hiện trong thời gian qui định.

Nội dung nghiệp vụ thông quan hải quan

Những việc làm mà công chức hải quan có thẩm quyền thông quan phải thực hiện khi thông quan hàng hoá, phương tiện vận tải được gọi là nội dung nghiệp vụ thông quan hải quan. Cụ thể:

– Thực hiện biện pháp kiểm tra kết quả cụ thể của những việc làm mà người khai hải quan và công chức hải quan đã thực hiện theo qui định của pháp luật về thủ tục hải quan [kiểm tra kết quả thực hiện những khâu trước đó] đã được ghi nhận trên tờ khai hải quan hay chứng từ khai báo hải quan.

Xem Ngay:  Authenticity Là Gì - Personality & Authenticity

Xem Ngay: Phó Phòng Tiếng Anh Là Gì, Trưởng Phòng Tiếng Anh Là Gì

– Ghi ngày, tháng, năm; kí và ghi rõ họ tên tại nơi qui định trên tờ khai hải quan hay chứng từ khai báo hải quan về đối tượng người sử dụng đó

– Đóng dấu nghiệp vụ “Hoàn thành thủ tục hải quan”

– Trả cho người khai hải quan một bộ tờ khai đã đã hoàn thành thủ tục hải quan để nộp thuế và thông quan mặt hàng. Bộ tờ khai còn lại chuyển theo qui trình tại bộ phận kiểm tra thu thuế xuất nhập vào và bộ phận phúc tập lưu trữ.

Thể Loại: Chia sẻ Kiến Thức Cộng Đồng

Hải quan [tiếng Anh: Customs] là cơ quan của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Luật hải quan và thu thuế hải quan và thuế khác.

Hình minh họa. Nguồn: Institute of Export

Định nghĩa

Hải quan trong tiếng Anh là Customs

Thuật ngữ "Hải quan" được dùng theo nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào cách tiếp cận.

Nếu tiếp cận Hải quan với tư cách là cơ quan nhà nước thì Hải quan là cơ quan do Nhà nước thiết lập để thực hiện chức năng quản lí Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

Theo Công ước Kyoto: "Hải quan là cơ quan của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Luật hải quan và thu thuế hải quan và thuế khác. Đồng thời cũng chịu trách nhiệm thi hành các luật lệ khác có liên quan đến việc nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển hay lưu kho hàng hóa.

Nếu tiếp cận Hải quan dưới góc độ nghiệp vụ thì Hải quan được xem xét ở các nghiệp vụ cơ bản sau:

- Kiểm tra hải quan

- Giám sát hải quan

- Kiểm soát hải quan

Nếu tiếp cận Hải quan ở góc độ kĩ thuật nghiệp vụ thì Hải quan được xem xét ở các kĩ thuật nghiệp vụ chủ yếu sau:

- Phân loại, áp mã hàng hóa

- Xác định xuất xứ hàng hóa

- Xác định trị giá hải quan

- Thực thi quyền sở hữu trí tuệ tại biên giới

- ...

Chức năng nhiệm vụ của Hải quan

- Hải quan là cơ quan do Nhà nước thiết lập, nên chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Hải quan phải tuân theo pháp luật quốc gia và các điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động Hải quan mà quốc gia đó đã kí kết hoặc công nhận, chứ không phụ thuộc vào tên gọi của tổ chức.

- Cùng với bước tiến của nhân loại thì nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của Hải quan các quốc gia có thể thay đổi.

- Cụ thể, trong giai đoạn đầu của thương mại quốc tế, thì chức năng chính của Hải quan là thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu - nguồn thu quan trọng của ngân sách quốc gia.

- Khi các quốc gia có chính sách bảo hộ sản xuất trong nước thì Hải quan có thêm chức năng quản lí chặt chẽ các đối tượng làm thủ tục hải quan để thực hiện chính sách bảo hộ.

- Và giờ đây trong điều kiện hội nhập thì hải quan phải đơn giản hóa và hài hòa hóa thủ tục hải quan giữa các nước để góp phần tích cực vào sự phát triển thương mại quốc tế và các giao lưu quốc tế khác.

*Chức năng, nhiệm vụ của Hải quan Việt Nam

- Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải

- Phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới

- Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

- Kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lí nhà nước về Hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

[Tài liệu tham khảo: Giáo trình Hải quan cơ bản, NXB Tài chính]

Thanh Tùng


customs

* danh từ số nhiều - thuế đánh vào hàng nhập từ nước ngoài vào; thuế nhập khẩu = to pay customs on something+đóng thuế nhập khẩu cái gì - cơ quan chính phủ thu sắc thuế này; hải quan = The Customs have found heroin hidden in freight+Hải quan đã tìm ra hê rô in giấu trong lô hàng = customs officer+cán bộ hải quan = customs duty+thuế hải quan = customs formalities+thủ tục hải quan = a customs check/search+cuộc kiểm tra/khám xét của hải quan = how long does it take to get through customs?+làm thủ tục hải quan mất bao lâu?


customs

các phong tục ; hoàn ; hải quan ; phong tục tập quán ; phong tục ; quan hải quan ; thói tục ; thể hải ; thể kịp thủ tục hải quan ; tại cục ha ̉ i quan ; tục lệ của ; tục ;

customs

các phong tục ; hoàn ; hải quan ; phong tục tập quán ; phong tục ; quan hải quan ; thói tục ; thể hải ; tục lệ của ; tục ;


customs; custom; customs duty; impost

money collected under a tariff


custom-built

* tính từ - chế tạo theo sự đặt hàng riêng =a custom-built car+ ô tô chế tạo theo sự đặt hàng riêng

custom-made

* tính từ - may đo [quần áo...]; đóng đo chân [giày...]

customable

* tính từ - phải đóng thuế quan

customer

* danh từ - khách hàng - [thông tục] gã, anh chàng =queer customer+ một gã kỳ quặc

folk-custom

* danh từ - phong tục tập quán dân tộc

custom [product] integrated circuit

- [Tech] mạch tập thành [IC] đặc chế

custom ic

- [Tech] mạch tập thành [IC] đặc chế

custom software = custom-made software

custom-made software

- [Tech] nhu liệu đặc chế

customize

- [Tech] đặc chế

common customs tariff

- [Econ] Biểu thuế quan chung. + Mức THUẾ QUAN ngoại bộ chung của CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU [EC].

custom and practice

- [Econ] Tập quán và thông lệ + Là những quy tắc không chính thức về vị trí làm việc chi phối việc phân công và thực hiện các nhiệm vụ.

custom markets

- [Econ] Các thị trường khách hàng. + Là các thị trường trong đó giá cả không đánh giá bằng cung và cầu.

custom co-operative council

- [Econ] Uỷ ban hợp tác Hải quan. + Một uỷ ban được thành lập năm 1950 nhằm cải thiện và làm hoà hợp các hoạt động hải quan.

custom union

- [Econ] Liên minh thuế quan. + Là một tổ chức gồm một số nước, trong đó hạn chế về mậu dịch giữa chúng được loại bỏ.

customisation

* danh từ - sự chế tạo [hoặc sửa chữa] theo yêu cầu của khách hàng

- sự tùy biến

customization

* danh từ - sự chế tạo [hoặc sửa chữa] theo yêu cầu của khách hàng

- sự tùy biến

customizer

- xem customize

customs

* danh từ số nhiều - thuế đánh vào hàng nhập từ nước ngoài vào; thuế nhập khẩu = to pay customs on something+đóng thuế nhập khẩu cái gì - cơ quan chính phủ thu sắc thuế này; hải quan = The Customs have found heroin hidden in freight+Hải quan đã tìm ra hê rô in giấu trong lô hàng = customs officer+cán bộ hải quan = customs duty+thuế hải quan = customs formalities+thủ tục hải quan = a customs check/search+cuộc kiểm tra/khám xét của hải quan = how long does it take to get through customs?+làm thủ tục hải quan mất bao lâu?

customs union

- liên minh thuế quan

English Word Index:
A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z .

Vietnamese Word Index:
A . B . C . D . E . F . G . H . I . J . K . L . M . N . O . P . Q . R . S . T . U . V . W . X . Y . Z .

Đây là việt phiên dịch tiếng anh. Bạn có thể sử dụng nó miễn phí. Hãy đánh dấu chúng tôi:
Tweet

Video liên quan

Chủ Đề