Đã bao nhiêu ngày kể từ 10/10/2010
Ngày 10/10/2010 Dương lịch là Chủ Nhật ngày 3/9/2010 Âm lịch (ngày Quý Tị - tháng Bính Tuất - năm Canh Dần). Giờ đầu ngày là giờ Nhâm Tý. CON SỐ CHỦ ĐẠO: 5Trên thực tế, người có Con số chủ đạo là 5 thường có khuynh hướng cố gắng thoát khỏi sự trói buộc. Đó cũng là biểu hiện tự nhiên của bản chất vô cùng nhạy cảm và nhu cầu được bày tỏ cảm xúc của nhóm này. Điều này không quá bất ngờ vì trong biểu đồ số theo trường phái Pythagoras, Số 5 nằm ở giữa Trục ngang Tâm hồn và Mũi tên chỉ Ý chí. Những ngày sinh có số tổng 14, 23, 32, 41 sẽ có Con số chủ đạo là 5. Con số đường đời (Life Path) là 5LỮ KHÁCH Thời điểm sinh theo Pytago là số sinh 5"Lữ khách": Số 5 yêu tự do, thích phiêu lưu, họ thích sự đa dạng. Họ sống trong đam mê, "vui quên sầu" là trò chơi của số 5, số 5 thích mạo hiểm, khám phá theo đuổi ước mơ du lịch khắp mọi nơi. Số 5 luôn hoạt động không ngừng nghỉ, thay người yêu như thay áo, có thể quyến rũ người khác bằng đam mê, dục vọng. Mật Mã Thần Số Học - Những Con Số Thay Đổi Cuộc Đời BạnCon số ngày sinh của bạn là: Số 1Luôn cố gắng hết sức khi được làm việc một mình. SỐ THÁI ĐỘ 2Bạn nhẹ dàng, có xu hướng trở thành người quan sát. Trong biểu đồ ngày sinh không có 3,5,7MŨI TÊN TRỐNG 3-5-7 CHỈ TÍNH HAY HOÀI NGHI Trong biểu đồ ngày sinh không có 3,6,9MŨI TÊN TRỐNG 3-6-9 CHỈ TRÍ NHỚ NGẮN HẠN Trong biểu đồ ngày sinh không có 4,5,6Mũi tên trống 4-5-6: mũi tên Uất giận Trong biểu đồ ngày sinh không có 7,8,9Mũi tên trống 7-8-9: mũi tên Thụ động Trong biểu đồ ngày sinh có 1 con số 2Biểu đồ có mỗi một con 2 chỉ một mức độ trực giác cơ bản, nhưng không phải lúc nào cũng đủ trong thế giới đầy tính cạnh tranh này, đặc biệt là đối với đàn ông. Với muôn mặt xã hội hiện giờ đang chú trọng nhiều vào những giá trị nhân tạo, mỗi cá nhân cần phải tự uyển chuyển lắm mới khớp được vào guồng chung, mới mong cạnh tranh thành công. Và điều này không thể có được nếu không có một mức độ nhạy cảm cân bằng cao. Nếu không có sự cân bằng, những người mang bản chất nhạy cảm sẽ dễ dàng bị tổn thương, và thường vì thế đưa ra những phản ứng thiếu khôn ngoan. Giới đàn ông thường dễ chịu tình trạng này hơn phái nữ. Một con 2 cung cấp một nền tảng giá trị cho việc phát triển tính nhạy cảm cân bằng, nhưng giá trị cân bằng lý tưởng nhất nằm ở cặp đôi 22 nha. Phái nữ có một con 2 thì vẫn ổn, bởi trời sinh phái nữ vốn đã… đủ nhạy cảm rồi. Nhìn chung, người có một con 2 thường dễ cảm thấy họ cần nhiều thời gian để thư giãn, ở ngoài thiên nhiên và tránh xa môi trường cạnh tranh căng thẳng Thay Đổi Cuộc Sống Với Nhân Số Học - Lê Đỗ Quỳnh HươngTrong biểu đồ ngày sinh có 3 con số 1Với những người có ba lần số 1 được lặp lại trong ngày sinh, có hai khả năng khá đối lập xảy ra trong thực tế. Thường gặp nhất là những người… rất yêu nói, hihi, nói rất nhiều, thường có mặt trong rất nhiều hoạt động sôi nổi mà trong đó, họ trở nên nổi bật, thú vị. Nhìn chung họ thấy cuộc sống dễ chịu và hay cố gắng chia sẻ điều đó với những người xung quanh mình. Nhóm thứ hai thuộc về một số người, cũng có ba số 1, nhưng lại trống nguyên hàng ngang chính giữa – trục Tâm hồn (tức vắng mặt các số 2,5,8). Những người này thường hay im lặng, khá hướng nội, khá bẽn lẽn, đặc biệt với người lạ. Tuy vậy những người này cũng sẽ trở nên hoạt bát và nói nhiều trong những lúc họ cảm thấy thân tình, dễ chịu, trong một nhóm bạn bè thân hay người thân trong nhà. Những người này cảm thấy họ diễn đạt những cảm xúc cá nhân hay nội tâm tốt hơn thông qua việc viết xuống tâm tình mình, bằng cách này những tư tưởng của họ liền mạch hơn, không bị sự nhạy cảm quá mức của họ làm cho cản trở. Nếu bạn thuộc nhóm này mà chưa biết sức mạnh của khả năng viết lách của mình, hãy thử nhé Còn một khả năng nữa ở những người có 111 đó là… tâm trạng lúc vui lúc buồn. Mà tùy theo những yếu tố khác trong biểu đồ ngày sinh tác động mà tỉ lệ "vui – buồn" này gia giảm. Lúc vui thì nói nhiều thiệt nhiều, lúc buồn thì ngồi im một cục, không lý tới ai. Thay Đổi Cuộc Sống Với Nhân Số Học - Lê Đỗ Quỳnh Hương4 năm đỉnh cao của cuộc đời bạnĐỉnh đầu tiên của bạn là năm 31 tuổi - năm 2041: Con số 2 Cung Thiên BìnhNgười dạng Thiên Xứng (Thiên Bình) thường có các đặc điểm tâm sinh lý ưu việt sau: Cung Thiên Bình (Thiên Xứng)(Libra, The Scales, Sept. 23 to Oct. 23). Nhật Nguyên can QuýNgười mệnh Quý thủy có thể ví với nước của mưa móc. Tuổi Dần sinh ngày TỵSao Thái Dương chiếu mạng, ham muốn nhiều, dễ bị cô đơn. Đàm Thiên Thuyết Địa Luận Nhân - Ngô BạchSinh ngày mùng 3Vợ chồng hòa thuận, ít con cháu, cần tu thân để có đức. Khi ít tuổi gặp nhiều thất bại. Ngoài ba mươi tuổi thì tốt, được đề bạt, 40 tuổi thì hưng thịnh, vinh hoa phú quý. Khoa học với đoán giải tương lai - Lê GiảngSinh tháng TuấtSanh tháng 9 (thọ thai tháng Chạp) Tuổi Dần sinh tháng ChínTiết Hàn Lộ, gian nan trắc trở, mưu sự không thành, luôn có cảm giác sinh bất phùng thời, đành cầu an tự thủ, lấy trúc mai làm bạn. Đàm Thiên Thuyết Địa Luận Nhân - Ngô BạchTháng chínĐược thụ thai vào tháng 12 năm trước, sinh sau tiết Hàn lộ. Trí tuệ mẫn tiệp, tài giỏi. Quá thông minh nên cũng phạm sai lầm, cần phải tu dường để tính tình nhu mì lại. Có quý nhân phù trợ. Thoát được cảnh xưa, phấn phát tiến lên, có quyền bính. Sau 40 tuổi đại phát, con cháu hưng vượng, nhiều thuận lợi. Cuối đời hạnh phúc. Khoa học với đoán giải tương lai - Lê GiảngNgũ hành năm sinh là MỘCCứng nhắc, doạ nạt thiên hạ. Sinh năm CanhCực suy, trở ngại. Do Phế, Đại trường vượng: buồn, khắt khe, xoi mói, thương hại, thở than, tỉ mỉ, cẩn thận, vụn vặt, gò gẫm, khô khan. Phó tướng chủ trị tiết nên làm việc tính toán chính xác, khắt khe. Hay bắt bẻ lý sự nên bị cản phá, đụng chạm. Sinh năm DầnCực đoan về ý thức, gia trưởng, bảo thủ. Mệnh năm và mệnh tháng tương khắcHay bị hiểu nhầm, biểu hiện ra bên ngoài nhiều khi không thể hiện được tâm trạng bên trong. Nguyên lý thời sinh học cổ Phương Đông - Lê Văn SửuNGƯỜI TUỔI CANH DẦNTuổi Canh Dần gồm các năm sinh: ... 1890 - 1950 - 2010 - 2070 - 2130 - 2190 - 2250 ... Sinh năm Canh DầnTuổi Hổ, Hành Kim, Năm Canh Dần. Năm sinh can CanhNhân sinh Canh tự biến vi Cô Tuổi Hổ (Dần)Sinh năm: 1914 – 1926 – 1938 – 1950 – 1962 – 1974 – 1986 – 1998 An sao Trạch nhật- Sao ngày tốt: Minh đường, Hoàng đạo, Nguyệt tài, Kiết khánh, Tục thế, Âm đức, Tuế hợp, Minh đường hoàng đạo. Thời gian khảo sát trong tiết khíNăm DL 2010 khởi tiết ngày 08/10 16:26 - Hàn lộ - 寒露 (Mát mẻ). Mặt trời ở vị trí xích kinh 195 độ. Hàn lộ nghĩa là mát mẻ. Trong thời điểm này nửa cầu nam hoàn toàn ngả về phía Mặt trời, nửa cầu bắc nhận được lượng nhiệt và ánh sáng nhỏ nhất. Không khí chưa đến mức độ lạnh lẽo là do lượng nhiệt còn tồn dư từ mùa hạ duy trì. Dữ liệu tính sẵn của TS Hồ Ngọc ĐứcTiết khí kế tiếp thời gian khảo sátNăm DL 2010 khởi tiết ngày 23/10 19:35 - Sương giáng - 霜降 (Sương mù xuất hiện). Mặt trời ở vị trí xích kinh 210 độ. Trong tiết khí này nhiệt độ giảm xuống thấp, sương mù bắt đầu xuất hiện về ban đêm, buổi sáng sớm. Dữ liệu tính sẵn của TS Hồ Ngọc ĐứcNgày Quý Tị, tháng 9Trường lưu Thủy - Chế - Nguy nhật Tháng chínNguyệt kiến Tuất: Hàn lộ - Sương giáng. (Từ ngày 8-9 tháng 10 DL) Tháng 9, NGÀY NGUY là ngày TịẤt Tị nên phạt cỏ, an táng, hưng công, tạo tác, hôn thú, khai trương, nạp thái (nộp lễ vật xin cưới), di cư, xuất hành, nhập trạch, chủ về thêm con cháu, gia đạo hưng thịnh, phát tài, rất tốt. Ngày QuýNgày Quý bất từ tụng lý nhược địch cường (ngày Quý không nên kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh) Bành tổ kỵ nhật - Dịch từ Hứa Chân Quân Ngọc HạpNgày TịNgày Tị: Bất viễn hành, tài vật phục tàng (Ngày Tị không nên đi xa vì tiền bạc sẽ mất mát) Bành tổ kỵ nhật - Dịch từ Hứa Chân Quân Ngọc HạpSao ngày Minh đường hoàng đạoMinh đường hoàng đạo: là ngày hay giờ có sao Quý nhân, Minh phụ chiếu, hai sao này có lợi khi gặp ngươi có địa vị trên, các đại nhân, cùng lợi cho việc tiến tới làm việc gì đó và làm đâu được đó. Chọn việc theo lịch âm - Nguyễn Văn ChinhSao ngày Minh đường hoàng đạoQuý nhân tinh, Minh phụ tinh, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc tiến tới, làm gì được nấy. Điệu tiên trửu hậu kinhSao ngày Trực NguyMuôn việc đều không hay, xấu. Chọn việc theo lịch âm - Nguyễn Văn ChinhSao ngày Trực NguyNgày Nguy không chữa mũi. Đôn hoàng suyết tỏaSao ngày Trực tinhPhàm thượng quan, giá thú khai điếm, tu tạo, táng mai, gặp cái gì đó. Trong ba năm hữu cát khánh sự, cư quan giả qia quan, tiến lộc, nhân bách sự xứng tâm, sinh tài chi phú, nếu gặp kim thần thất sát tất hung. Nguyên lý thời sinh học cổ Phương Đông - Lê Văn SửuSao ngày Âm đứcTốt cho thi âm, hành huệ Trạch nhật - Võ Văn BaSao ngày Địa tặcKỵ tạo táng, xuất hành, đào ao, động thổ Trạch nhật - Võ Văn BaSao ngày Du họaKỵ cầu phúc, cầu tự, trị bệnh, giải trừ Trạch nhật - Võ Văn BaSao ngày Huyết kỵKỵ xâu tai, xỏ mũi, giết lục súc Trạch nhật - Võ Văn BaSao ngày Nguyệt tàiTốt cho mở tiệm ăn, sửa kho lẫm, xuất hành, dời chỗ ở Trạch nhật - Võ Văn BaSao ngày Nhân cáchKỵ giá thú, tăng nhân khẩu, gặp Bất tương chẳng kị Trạch nhật - Võ Văn BaSao ngày Thiên ônKỵ tu tạo, trị bệnh, làm chuồng gia súc Trạch nhật - Võ Văn BaSao ngày Thổ cấmKỵ tu tạo, động thổ, an táng, đào giếng Trạch nhật - Võ Văn BaSao ngày Tục thếTốt cho giá thú, lập thiếp, lập tự, nhận tì nữ Trạch nhật - Võ Văn BaTháng 9, ngày Tị là Trực NguyKhả bộ dương, bất hành thuyền (Nên bắt cá, không tốt đi thuyền) Bành tổ kỵ nhật - Dịch từ Hứa Chân Quân Ngọc HạpSinh tháng 9, ngày Tị là Trực Nguy- Nên: An sàng, đánh cá. Sao ngày PhòngPHÒNG NHẬT THỐ: (Kiết Tú) Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ nhật. Sao ngày Phòng房曰兔 (Phòng Nhật thố) Sao ngày PhòngPhòng: rất không lợi cho nhiều việc, như an táng, xảy cất nhà cửa. Ca quyết cổ về ngày này như sau: Năm DầnĐịa vị của Hỏa Tinh, chính sát tại phương Bắc. Hướng Hợi, Tí, Sửu chẳng nên dùng, Bính Nhâm, Đinh Quý phạm sát. Trạch nhật - Võ Văn BaNgày Bạch Hổ KiếpXuất hành cầu tài đều được như ý muốn. Đi hướng Nam và Bắc đều được như ý. Lịch ngày xuất hành của cụ Khổng MinhNgày Quý tịNgày ác thần du hành - Đặt lễ chay cầu nguyện, chủ 3 năm bất lợi - Đại hung. Trạch Cát Thần Bí - Lưu Đạo Siêu, Chu Vĩnh ÍchNgày Quý tịNgày Quý Tỵ Ngày chân nhân hành pháp. Giờ Thìn Tỵ xuất hành, gặp nữ nhân trò chuyện, có ăn, đại cát. Giờ Tý Sửu: Không Vong. Sinh Tây, Tử Đông, Hưu Tây Nam. Ngày Quý TịGiờ Thìn, Tỵ nếu xuất hành gặp phụ nữ có câu chuyện, có chuyện ăn uống, đại cát; giờ Tý, Sửu không vong. Sinh môn (nên trị bệnh, đi xa, kinh doanh buôn bán, xây dựng, cầu tài ... mọi việc đều tốt lành; hôn nhân tốt đẹp) ở Tây, Tử môn (nên bắt cá săn thú, xét xử tội phạm, quy tập mộ cũ. kinh doanh khó khăn, không thuận lợi; hôn nhân giữa chừng mù mịt, không đi đến đâu) ở Đông, Hưu môn (nên yết kiến nhà vua và các bác quyền quý - nay là lãnh đạo cấp cao, sửa mộ, lập sổ sách, đặt hướng trong xây dựng, thi tuyển quan lại - nay là công chức và chọn bình lãnh đạo, kết hôn, cầu tài, luyện quân, quân lập nghiệp, xuất hành chiến trận ... mọi việc đều tốt lành; kinh doanh khó khăn) ở Tây Nam. |