Đá vôi kí hiệu hóa học là gì năm 2024

Câu hỏi 2 trang 14 KHTN lớp 8: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt?

Trả lời:

Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng thu nhiệt do khi ngừng cung cấp nhiệt phản ứng cũng dừng lại.

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Mở đầu trang 11 Bài 2 KHTN lớp 8: Khi đốt nến, một phần nến chảy lỏng, một phần nến bị cháy. Cây nến ngắn dần. Vậy phần nến nào đã bị biến đổi thành chất mới?...
  • Hoạt động trang 11 KHTN lớp 8: Thí nghiệm về biến đổi vật lí.Chuẩn bị: nước đá viên; cốc thuỷ tinh 250 mL, nhiệt kế, đèn cồn, kiềng sắt. ...
  • Hoạt động trang 12 KHTN lớp 8: Thí nghiệm về biến đổi hoá học. Chuẩn bị: bột sắt (Fe) và bột lưu huỳnh (S) theo tỉ lệ 7 : 4 về khối lượng; ống nghiệm chịu nhiệt, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, thìa thuỷ tinh....
  • Câu hỏi trang 12 KHTN lớp 8: Lấy một số ví dụ trong đời sống về các quá trình xảy ra sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học.....
  • Câu hỏi trang 13 KHTN lớp 8: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide.....
  • Câu hỏi trang 13 KHTN lớp 8: Quan sát Hình 2.3 và trả lời câu hỏi: 1. Trước và sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?...
  • Hoạt động trang 14 KHTN lớp 8: Dấu hiệu nhận biết có chất mới tạo thành...
  • Câu hỏi 1 trang 14 KHTN lớp 8: Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng có xảy ra nữa không?....
  • Câu hỏi 2 trang 14 KHTN lớp 8: Nhỏ giấm ăn vào viên đá vôi. Dấu hiệu nào cho biết đã có phản ứng hoá học xảy ra?....
  • Câu hỏi 1 trang 14 KHTN lớp 8: Thức ăn được tiêu hoá chuyển thành các chất dinh dưỡng. Phản ứng hoá học giữa chất dinh dưỡng với oxygen cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động là phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt? Lấy thêm ví dụ về loại phản ứng này.....
  • Hoạt động 1 trang 15 KHTN lớp 8: Than, xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thạch, được sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất và hoạt động nào của con người....
  • Hoạt động 2 trang 15 KHTN lớp 8: Các nguồn nhiên liệu hoá thạch có phải là vô tận không? Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? ....
  • Đá vôi kí hiệu hóa học là gì năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Đá vôi kí hiệu hóa học là gì năm 2024

Đá vôi kí hiệu hóa học là gì năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải KHTN lớp 8 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung và hình ảnh sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trong bài viết này, các em cùng tìm hiểu nội dung về công thức hóa học của đá vôi. Đồng thời, ta còn đi sâu tìm hiểu những lý thuyết liên quan như ứng dụng và tính chất hóa học của đá vôi. Bài viết đã được Team Marathon tổng hợp và biên soạn rõ ràng, dễ hiểu để các em ghi nhớ kiến thức đầy đủ và chính xác.

Đá vôi là gì?

Đá vôi có tên gọi là calcium carbonate, hoặc canxi cacbonat. Đây là một loại đá trầm tích với thành phần gồm có canxit cùng các dạng canxi cacbonat.

Đặc điểm của đá vôi:

  • Đá vôi không ở dạng tinh khiết mà ở dạng tạp chất như chứa thêm đất sét, cát, bùn,…
  • Màu sắc đá vôi đa dạng gồm trắng, tro, xanh nhạt, hồng sẫm, đen…
  • Đá vôi không cứng như đá cuội, khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt và có khí bay ra.
  • Đá vôi có trong 4% lớp vỏ trái đất nên dễ dàng tìm thấy nhiều nơi. Hình thức phổ biến của đá vôi là đá phấn, đá vôi, đá cẩm thạch,…

Công thức hóa học của đá vôi

Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Do đó, công thức hóa học của đá vôi là CaCO3.

Tính chất hóa học của đá vôi

Sau khi biết được công thức hóa học của đá vôi, ta có thể suy luận rằng đá vôi có tính chất hoá học của muối cacbonat. Những tính chất hoá học của đá vôi bao gồm:

  • Đá vôi tác dụng với axit (HCl, H2SO4, HNO3,…), giải phóng cacbon đioxit:

\>>> Xem thêm: Axit Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Axit

  • Khi bị nung nóng, đá vôi giải phóng cacbon đioxit (trên 825°C trong trường hợp của CaCO3), để tạo canxi oxit, thường được gọi là vôi sống:
  • Canxi cacbonat sẽ phản ứng với nước có hòa tan cacbon đioxit để tạo thành canxi hidrocacbonat tan trong nước:

\>>> Xem thêm: Khái Quát Về Phân Loại Và Tính Chất Hóa Học Của Oxit

Đá vôi kí hiệu hóa học là gì năm 2024

Các loại đá vôi trong tự nhiên

Đá vôi trong tự nhiên có nhiều loại khác nhau. Những loại đá vôi phổ biến là:

  • Đá vôi chứa nhiều sét (>3%) có độ bền nước kém.
  • Đá vôi Đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường.
  • Đá vôi nhiều Silic có nhiều Silic, có cường độ cao hơn, đá giòn và cứng.
  • Đá Tufa hay còn gọi là đá vôi xốp được hình thành khi các khoáng chất cacbonat tạo ra kết tủa ra khỏi vùng nước nóng.
  • Đá vôi Travertine là loại đá vôi đa dạng, đá hình thành dọc theo các dòng suối, nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh.
  • Đá Coquina là đá vôi kết hợp gồm mảnh san hô và vỏ sò.

Các dạng đá vôi thường gặp

3 dạng đá vôi thường gặp hiện nay là đá phấn, vôi sống và vôi bột.

  • Vôi sống: Vôi sống được tạo ra từ quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao (> 900 độ C). Các sản phẩm làm từ vôi sống mang lại ứng dụng cao trong cuộc sống như xử lý nước thải môi trường, gia cố nền đất, điều chỉnh độ pH, chất ăn da, ứng dụng trong ngành công nghiệp luyện kim, hấp thụ khí axit…
  • Vôi bột: Hợp chất còn gọi là bột vôi. Đây là dạng tinh thể không màu hoặc có màu trắng. Vôi bột thu được khi cho vôi sống tác dụng với nước. Vôi bột cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch có chứa Canxi clorua với dung dịch chứa natri hidroxit (NaOH). Vôi bột được sử dụng phổ biến trong ngành nông nghiệp trồng trọt.
  • Đá phấn: Đây là một loại đá trầm tích có tính chất mềm, tơi xốp, màu trắng. Đá phấn là một dạng của đá vôi tự nhiên. Đá phấn chủ yếu chứa các ẩn tinh của khoáng vật canxit (99%). Đá phấn thường được sử dụng là vật liệu xây dựng và phân bón cho trồng trọt.

Ứng dụng của đá vôi trong đời sống

  • Sử dụng trong ngành công nghiệp xây dựng.
  • Sử dụng trong ngành sơn: Đá vôi là chất độn chính với ưu điểm giúp gia tăng độ sáng cao, độ hấp thụ dầu thấp, độ phân tán tốt và rất bền trong môi trường, khả năng ăn mòn thấp, độ ổn định pH ổn định, nâng cao tính năng chống ăn mòn sản phẩm.
  • Sử dụng trong ngành sơn nước: Đá vôi giúp tăng khả năng quang học của sơn và trọng lượng của sơn.
  • Làm chất xử lý môi trường nước của hồ ao nuôi: Đá vôi hấp thu các khí độc tích tụ như NH3, H2S, CO2… và axit trong nước, giúp làm giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao hồ. Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao hồ nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH. Đá vôi giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxy hòa tan trong nước. Đá vôi còn giúp hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao hồ nuôi…
  • Sử dụng trong y tế: Đá vôi là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Đá vôi cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.
  • Làm chất làm trắng: Đá vôi được sử dụng làm trắng men đồ gốm sứ.
  • Làm phấn viết bảng: Canxi cacbonat hoặc thạch cao, sunfat canxi ngậm nước thường được sử dụng để sản xuất phấn viết bảng.
    Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education

Trong bài viết trên, Marathon đã chia sẻ đến các em nội dung cơ bản của chương trình Hóa phổ thông về công thức hóa học của đá vôi cùng với ứng dụng và tính chất của hợp chất này. Các em hãy dành thời gian xem thật kỹ nội dung bài viết để nắm vững các kiến thức này.

Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học trực tuyến nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới!

Đá vôi có công thức hóa học là gì?

Đá vôi có công thức hóa học là CaCO3 là một trong những vật liệu hữu ích và linh hoạt đối với con người. Đá vôi rất phổ biến và được tìm thấy trên thế giới trong trầm tích, đá biến chất và đá lửa.

Đá vôi có tính chất hóa học như thế nào?

Tính chất hóa học của đá vôi - Cacbonat canxi xảy ra phản ứng với nước sẽ hòa tan đioxit cacbon để hình thành nên bicacbonat canxi có thể tan trong nước. Phản ứng này khá quan trọng trong quá trình ăn mòn của núi đá vôi và hình thành nên các hang động, tạo ra nước cứng.

Ứng dụng của đá vôi là gì?

Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông, dùng rải mặt đường ô tô, đường xe lửa, và dùng trong các công trình thủy lợi nói chung, cũng như để chế tạo tấm ốp, tấm lát và các cấu kiện kiến trúc khác. Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi và xi măng.

Đá vôi tạo ra sản phẩm gì?

Qua điều chế sản xuất, đá vôi có thể tạo thành đá phấn, vôi sống và vôi bột: Vôi sống là vôi được tạo ra từ quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao, trên 900 độ C.