Nhóm ngành Kinh tế và Luật của Đại học Hàng hải Việt Nam lấy điểm cao và đồng đều nhất, dao động 23,65-26,25. Trong khi đó, nhiều chuyên ngành khác chỉ lấy 14 điểm, chẳng hạn Xây dựng công trình thủy, Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi... Hai ngành lấy điểm chuẩn thang 40 là Tiếng Anh thương mại [34,75], Ngôn ngữ Anh [34,25].
Chỉ tiêu năm 2021 của Đại học Hàng hải Việt Nam là hơn 3.600, nhiều hơn năm ngoái khoảng 500. Trường áp dụng bốn phương thức, gồm: Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển kết hợp theo đề án riêng của trường, xét học bạ và dùng điểm thi tốt nghiệp THPT.
Điểm chuẩn năm ngoái của Đại học Hàng hải Việt Nam dao động 14-25,25.
Tại Đại học Hải Phòng, khi xét thang điểm 30, ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý... lấy cao nhất là 19. Trong khi đó, Văn học, Thương mại điện tử, Kinh tế... chỉ lấy 14 điểm.
Tại những ngành có môn chính nhân hệ số 2, điểm chuẩn lấy theo thang 40. Sư phạm Tiếng Anh cao nhất 22, kế đó Ngôn ngữ Trung Quốc 21.
Đại học Hải Phòng tuyển gần 5.000 sinh viên, trong đó đại học hơn 4.700. Điểm chuẩn năm ngoái từ 14 đến 19,5.
>>Xem điểm chuẩn các trường khác
Thanh Hằng
- {{title}}
Đang tải...
Đại học Hàng hải Việt Nam [VMU] là một cơ sở giáo dục do Bộ Giao thông Vận tải trực tiếp quản lý. Trường là nơi chuyên đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật. Vậy mức điểm chuẩn Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2021 là bao nhiêu? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.Giới thiệu chung về Trường Đại học Hàng hải Việt Nam [VMU]
Lịch sử phát triển
01/4/1956 tại Nhà máy nước đá [TP.Hải Phòng] đã diễn ra lễ thành lập trường sơ cấp Lái tàu. Đây chính là tiền thân của VMU ngày nay. Trải qua chặng đường hơn 20 năm phát triển, mãi cho đến 27/10/1976 trường mới chính thức đổi tên thành ĐH Hàng hải theo Quyết định số 426/TTG do Thủ tướng Chính phủ ký ban hành.
Mục tiêu phát triển
Đến năm 2030 sẽ sánh tầm với các trường thuộc lĩnh vực hàng hải trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Năm 2045 trở thành trung tâm nghiên cứu, cung cấp dịch vụ quốc gia và chuyển giao khoa học về lĩnh vực hàng hải.
Đội ngũ cán bộ
VMU hiện có 683 giảng viên cơ hữu. Trong đó có 48 Giáo sư, Phó Giáo sư; 91 Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ; 376 Thạc sĩ và 338 Thuyền trưởng/máy trưởng. Đây là những con số vô cùng ấn tượng về chất lượng giảng viên của ĐH Hàng hải Việt Nam.
Tham khảo chi tiết: Review Trường Đại học Hàng hải Việt Nam [VMU], điểm chuẩn và học phí 2021
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Hàng hải Việt Nam [VMU] năm 2022
Dựa vào sự tăng mức điểm chuẩn của những năm trở lại đây. Dự kiến năm học 2022 – 2023, Đại học Hàng hải Việt Nam sẽ tăng dao động từ 0.5 đến 2 điểm so với năm 2021. Mức điểm của trường thuộc dạng trung bình khá nên các bạn học sinh hãy yên tâm, nỗ lực để đạt được kết quả mong muốn.
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Hàng hải Việt Nam [VMU] năm 2021
Đối với năm học 2021 – 2022, Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Hàng hải Việt Nam [VMU] năm 2020
Năm 2020, ĐH Hàng Hải Việt Nam lấy điểm chuẩn theo phương thức xét KQ thi THPT dao động từ 14 – 25.25 điểm [thang 30]. Trong đó, Logistics & chuỗi cung ứng là ngành có điểm cao nhất. Riêng hai ngành Tiếng Anh thương mại và Ngôn ngữ Anh tính theo thang điểm 40 [tiếng Anh nhân 2]. Với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn chênh lệch trong khoảng từ 18 – 26 điểm. Các bạn có thể xem thêm thông tin tại bảng dưới đây.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Điều khiển tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 18 | 20.5 |
Khai thác máy tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Quản lý hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 21 | 24.5 |
Điện tử viễn thông | A00, A01, C01, D01 | 18.75 | 22 |
Điện tự động giao thông vận tải | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Điện tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 21.75 | 24 |
Tự động hóa hệ thống điện | A00, A01, C01, D01 | 18 | 21.5 |
Máy tàu thủy | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Đóng tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Máy & tự động hóa xếp dỡ | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, C01, D01 | 19 | 22.25 |
Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 21.5 | 23.5 |
Kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 | 23.75 | 25 |
Kỹ thuật nhiệt lạnh | A00, A01, C01, D01 | 18 | 22 |
Máy & tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 15 | 20.5 |
Xây dựng công trình thủy | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Kỹ thuật an toàn hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Xây dựng dân dụng & công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Kiến trúc & nội thất [Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật] | A00, A01, C01, D01 | 19 | 22 |
Quản lý công trình xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 14 | 20 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 23 | 26 |
Công nghệ phần mềm | A00, A01, C01, D01 | 21.75 | 24 |
Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | A00, A01, C01, D01 | 20.25 | 23 |
Kỹ thuật môi trường | A00, A01, C01, D01 | 15 | 20 |
Kỹ thuật công nghệ hóa học | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Tiếng Anh thương mại [TA hệ số 2] | D01, A01 D10, D14 | 30 | – |
Ngôn ngữ Anh [TA hệ số 2] | D01, A01 D10, D14 | 29.5 | – |
Kinh tế vận tải biển | A00, A01, C01, D01 | 23.75 | – |
Kinh tế vận tải thủy | A00, A01, C01, D01 | 21.5 | – |
Logistics & chuỗi cung ứng | A00, A01, C01, D01 | 25.25 | – |
Kinh tế ngoại thương | A00, A01, C01, D01 | 24.5 | – |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 23.25 | – |
Quản trị tài chính kế toán | A00, A01, C01, D01 | 22.75 | – |
Quản trị tài chính ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 22 | – |
Luật hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 20.5 | – |
Kinh tế vận tải biển [CLC] | A00, A01, C01, D01 | 18 | – |
Kinh tế ngoại thương [CLC] | A00, A01, C01, D01 | 21 | – |
Điện tự động công nghiệp [CLC] | A00, A01, C01, D01 | 14 | 19 |
Công nghệ thông tin [CLC] | A00, A01, C01, D01 | 19 | 22 |
Quản lý kinh doanh & Marketing | D15, A01 D07, D01 | 20 | – |
Kinh tế Hàng hải | D15, A01 D07, D01 | 18 | – |
Kinh doanh quốc tế & Logistics | D15, A01 D07, D01 | 21 | – |
Điều khiển tàu biển [Chọn] | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Khai thác máy tàu biển [Chọn] | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Học phí Đại học Hàng hải Việt Nam [VMU]
Dựa theo học phí các năm trước, năm 2022 đại học Hàng hải dự kiến sẽ tăng 7%, tương đương:
Chương trình học | Số tiền [đơn giá: 1 tín chỉ] |
Chương trình đại trà | 337.000 đồng |
Chương trình CLC | 674.000 đồng |
Chương trình tiên tiến: | |
|
674.000 đồng |
|
1.011.000 đồng |
Tham khảo chi tiết tại: Học phí trường đại học Hàng hải [VMU] mới nhất
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thẩy ĐH Hàng hải Việt Nam là một trong những ngôi trường đào tạo đa ngành thuộc nhiều lĩnh vực. Với chất lượng đào tạo không ngừng được nâng cao qua từng năm, nhà trường luôn là địa chỉ đáng tin cậy để phụ huynh cả nước gửi gắm con em theo học. Hy vọng những thông tin đã chia sẻ trên đây có giá trị với các bạn sĩ tử đang quan tâm về mức điểm đầu vào của VMU.
Xem thêm điểm chuẩn của một số trường đại học:
Cập nhật điểm chuẩn đại học năm mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam [VNUF] năm mới nhất
Điểm chuẩn Học viện Tư Pháp năm mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Lạc Hồng [LHU] năm mới nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Hùng Vương [HVU] năm mới nhất