Dân số hải phòng năm 2023 là bao nhiêu năm 2024

Theo Niên giám thống kê, dân số trung bình năm 2021 của cả nước ước tính 98,5 triệu người, tăng 923,5 nghìn người, tương đương tăng 0,95% so với năm 2020. Trong đó, dân số thành thị 36,6 triệu người, chiếm 37,1%; dân số nông thôn 61,9 triệu người, chiếm 62,9%; nam 49,1 triệu người, chiếm 49,8%; nữ 49,4 triệu người, chiếm 50,2%.

Năm 2021, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng có mật độ dân số cao nhất Việt Nam, tương ứng là 1.091 người/km2 và 778 người/km2. Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên là hai vùng có mật độ dân số thấp nhất, tương ứng là 136 người/km2 và 111 người/km2.

Thành phố Hồ Chí Minh là địa phương có mật độ dân số cao nhất 4.375 người/km2 [diện tích hơn 2.095 km2; dân số 9,17 triệu người]. Mật độ dân số của thành phố Hồ Chí Minh hiện cao gấp 14,73 lần cả nước [297 người/km2].

Bên cạnh đó, các thành phố trực thuộc Trung ương còn lại có mật độ dân số lần lượt là Hà Nội [2.480 người/km2], Hải Phòng [1.358 người/km2], Đà Nẵng [931 người/km2] và Cần Thơ [866 người/km2].

Mật độ dân số của 5 thành phố trực thuộc Trung ương. Nguồn: Tổng cục Thống kê.

Như vậy, Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số thấp nhất. Tính theo 63 tỉnh, thành, mật độ dân số của Cần thơ xếp thứ 13, thuộc nhóm cao nhất cả nước.

Theo Cổng thông tin điện tử thành phố Cần Thơ, Cần Thơ là đô thị lớn, có vị trí trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long, có 9 đơn vị hành chính cấp quận, huyện. Diện tích tự nhiên 1.389,60 km², dân số 1,235 triệu người. Là đô thị lớn, phát triển khá về mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội; có vai trò quan trọng về quốc phòng, an ninh.

Dân cư thành thị chiếm 51,2%; nông thôn chiếm 48,8%; dân cư nông nghiệp chiếm 64,50%; phi nông nghiệp chiếm 35,50%. Mật độ dân số trong đó nội thành khoảng 1.745 người/km²; ngoại thành khoảng 568 người/km².

Một trong những lý do khiến mật độ dân số của Cần Thơ thuộc nhóm đầu cả nước là do quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh tại nhiều địa phương trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, dân số TP Cần Thơ có sự dịch chuyển từ nông thôn về thành thị và từ miền Tây Nam bộ về miền Đông Nam bộ.

Xét về khía cạnh đóng góp kinh tế, tính đến nay, Cần Thơ có 5/9 nhóm ngành có tính dẫn dắt công nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long như sản xuất, chế biến thực phẩm, đồ uống; hóa chất, hóa dược; cơ khí, sản xuất kim loại; dệt may, da giày…

Với vị trí là giao điểm của hai trục kinh tế - đô thị năng động nhất của vùng đồng bằng sông Cửu Long, là trục hành lang TPHCM - Cần Thơ và trục sông Hậu [An Giang - Cần Thơ - Sóc Trăng], Cần Thơ đóng vai trò đầu mối giao thông quan trọng về đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường hàng không và là địa bàn trọng yếu chiến lược về quốc phòng - an ninh của vùng.

Năm 2022, tăng trưởng kinh tế của thành phố đạt 9,88%, quy mô nền kinh tế ước đạt hơn 105.000 tỷ đồng, tăng 13.698 tỷ đồng, GRDP bình quân đầu người ước đạt gần 84 triệu đồng.

Cần Thơ là địa phương có tốc độ tăng GRDP đứng thứ 6 so với cả nước; xếp thứ 2 trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long và 5 thành phố trực thuộc Trung ương. Lần đầu tiên thành phố có tốc độ tăng trưởng đạt 2 con số từ trước cho đến nay, đây là tín hiệu khả quan cho thấy tình hình khôi phục, phát triển kinh tế - xã hội những năm tiếp theo.

Trong 4 tháng đầu năm 2023, các chỉ tiêu kinh tế của Cần Thơ duy trì ở mức tăng trưởng khá so với cùng kỳ năm trước như: Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 4,81%; tổng mức mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng 14,17%; chỉ số giá tiêu dùng bình quân tăng 1,57%; …

Theo định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, thành phố tập trung khai thác, phát huy hiệu quả, tiềm năng, lợi thế để xây dựng và phát triển kinh tế. Dự thảo chương trình thực hiện Nghị quyết số 29, Cần Thơ đặt mục tiêu tổng quát đến năm 2030 cơ bản đạt được các tiêu chí phát triển công nghiệp, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao; đời sống của người dân thành phố được nâng cao.

Cùng với đó, Cần Thơ xây dựng nền công nghiệp vững mạnh với năng lực sản xuất mới, tự chủ… Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân khoảng 7%/năm; GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đạt khoảng 7.500 USD.

Theo Tổng cục thống kê, năm 2021, dân số tỉnh Hải Phòng khoảng 2,07 triệu người, mật độ dân số là 1 358 người/km2, diện tích 1 526,52 km2].

Đơn vị: nghìn người

NămTổng sốNamNữ20212.072,391.024,991.047,3920202.053,491.015,651.037,8420192.033,301.010,201.023,1020182.016,401.001,601.014,8020172.001,40994,001.007,4020161.985,30985,80999,6020151.969,50977,70991,8020141.950,71968,20982,5120131.932,17958,80973,3720121.912,94949,07963,8720111.886,20935,61950,5820101.862,85923,85939,0020091.840,40912,60927,8020081.824,10903,10921,0020071.806,50892,90913,6020061.789,10884,30904,8020051.773,40876,60896,8020041.757,80868,80889,0020031.741,00859,00882,0020021.725,30854,00871,3020011.708,60845,70862,9020001.691,50837,30854,2019991.676,70827,30849,4019981.659,50818,80840,7019971.641,90808,90833,0019961.625,00799,60825,4019951.608,20790,20818,00

Dân số Hải Phòng 1995-2021

Thống kê dân số Hải Phòng theo quận, huyện

Tính đến 01/4/2019TổngNamNữThành phố – City HẢI PHÒNG2 028 5141 007 7671 020 747Quận – Quarter Hồng Bàng96 11147 21748 894Quận – Quarter Ngô Quyền165 30981 67183 638Quận – Quarter Lê Chân219 762107 284112 478Quận – Quarter Hải An132 94365 92267 021Quận – Quarter Kiến An118 04758 59159 456Quận – Quarter Đồ Sơn49 02924 58524 444Quận – Quarter Dương Kinh60 31930 05630 263Huyện – District Thuỷ Nguyên333 810167 208166 602Huyện – District An Dương195 71797 44998 268Huyện – District An Lão146 71274 27372 439Huyện – District Kiến Thuỵ140 41769 87170 546Huyện – District Tiên Lãng154 78977 40077 389Huyện – District Vĩnh Bảo182 83589 74893 087Huyện – District Cát Hải32 09016 18415 906Huyện – District Bạch Long Vĩ624308316

Thống kê dân số Hải Phòng theo nhóm tuổi

Tính đến 01/4/2019TổngNamNữHải Phòng2 028 5141 007 7671 020 7470-4160 97585 00375 9725-9184 95197 02987 92210-14141 94773 46568 48215-19112 89258 02154 87120-24115 71759 15556 56225-29164 15383 36780 78630-34175 33688 93686 40035-39159 09380 37378 72040-44127 48363 37964 10445-49129 33764 44364 89450-54118 58957 39161 19855-59136 32865 17371 15560-64113 37653 83359 54365-6970 06831 15538 91370-7440 47518 03722 43875-7927 77912 00415 77580-8422 9358 75014 18585 +27 0808 25318 827

Thống kê tình trạng hôn nhân

Tính đến 01/4/2019:

Tình trạng hôn nhânNhóm tuổiChưa vợ/chồngCó vợ/chồngGóa vợ/chồngLy hônLy thânHải Phòng291 6191 099 118111 96331 0566 88515-19109 5403 26217462720-2483 08531 7319658422125-2952 104108 1244332 83765530-3419 195149 4741 0164 75389835-398 098143 2451 8675 06382040-444 220115 2543 0844 20472145-493 519115 9045 0594 08676950-542 798104 3937 6993 02467555-593 159117 23712 2602 94173160+5 901210 49480 4323 5181 368

Dân số của Hải Phòng năm 2023 là bao nhiêu?

Năm 2023, công tác dân số thành phố Hải Phòng hoàn thành mục tiêu: Dân số trung bình là 2.130.898 người; tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 0,98%; tỷ lệ phụ nữ mang thai được sàng lọc trước sinh là 70,0% vượt 5% kế hoạch giao; tỷ lệ trẻ mới sinh ra được sàng lọc sơ sinh là 65,20% vượt 5,2% kế hoạch giao; tỷ lệ nam, nữ ...

thành phố Hải Phòng bao nhiêu triệu dân?

Địa lý Hải Phòng là một thành phố lớn với quy mô dân số là 2.028.514 người, tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, xếp thứ 7 cả nước sau Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Đồng Nai và Bình Dương. Mật độ dân số của thành phố đạt 1.332 người/km², xếp sau Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bắc Ninh và Hưng Yên.

Hải Phòng có tất cả bao nhiêu quận huyện?

Hiện nay Thành phố Hải Phòng có 15 Quận Huyện, trong đó có 7 quận, 8 huyện.

Trung tâm thành phố Hải Phòng ở đâu?

Nằm trên phố Hoàng Văn Thụ, ngay cạnh Quán hoa là Nhà hát thành phố. Đây được coi là khu vực trung tâm, nơi tổ chức các sự kiện quan trọng và cũng là nơi diễn ra các hoạt động văn hóa nghệ thuật của thành phố.

Chủ Đề