Danh sách giải học sinh giỏi quốc gia 2022

Theo Kết quả thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm học 2021 - 2022, có hơn 2.300 học sinh các trường THPT trong cả nước đạt giải.

Bắc Ninh (10 giải), Vĩnh Phúc (8 giải) là 2 địa phương dẫn đầu cả nước về số giải Nhất trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm nay. Nếu xét tổng thể, cùng với Bắc Ninh, khối chuyên của Đại học Quốc gia Hà Nội cũng đứng đầu về số giải Nhất (10 giải). Tiếp đó là Hà Nội (7 giải), TP.HCM (7 giải), Hải Phòng (6 giải).

Như vậy, năm nay Bắc Ninh đã vươn lên dẫn đầu, còn Vĩnh Phúc tiếp tục duy trì vị trí trong top những địa phương có nhiều giải Nhất. Năm ngoái, Vĩnh Phúc và Hà Nội là 2 địa phương ở vị trí này.

Danh sách giải học sinh giỏi quốc gia 2022
Bắc Ninh, Vĩnh Phúc dẫn đầu cả nước về số giải Nhất (không tính khối chuyên thuộc các ĐH)

Nếu xét trên tổng số giải, Hà Nội (125 giải), Hải Phòng (85 giải), Hải Dương (82 giải) là 3 địa phương có nhiều thí sinh đạt giải nhất. Tiếp đến là Nghệ An (79 giải), Hà Tĩnh (74 giải). Trong số các trường chuyên thuộc đại học, ĐH Quốc gia Hà Nội có 76 giải; Trường ĐH Sư phạm Hà Nội có 57 giải, ĐH Quốc gia TP.HCM có 46 giải, ĐH Vinh có 18 giải, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM có 3 giải. 

Danh sách giải học sinh giỏi quốc gia 2022
 

Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT năm 2022 với 12 môn thi, với 4.671 thí sinh dự thi. Kết quả, có 2.319 thí sinh đạt giải, tỷ lệ đạt giải là 49,6%, tương đương với năm học trước và giảm so với giai đoạn 2015 - 2020 (tỷ lệ đạt giải từ 50 - 60%).

Ở môn Toán, cả nước có 10 giải Nhất, trong đó Vĩnh Phúc, Nghệ An, Trường THPT Chuyên Phổ thông Năng khiếu (ĐH Quốc gia TP.HCM) đều có 2 giải Nhất. 4 giải Nhất còn lại thuộc về học sinh Trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam (Hà Nội), Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Bà Rịa - Vũng Tàu) và Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội), Trường THPT Chuyên Thái Bình.

Trong khi đó, môn tiếng Anh có 9 giải Nhất, Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa (TP.HCM) là trường chuyên đứng đầu với 4 giải Nhất môn tiếng Anh.

Ở môn Ngữ văn, cả nước có 4 giải Nhất thuộc về học sinh Hà Nội, Bắc Ninh, Lâm Đồng và Hải Dương.

Môn học có nhiều giải Nhất nhất là môn Hóa với 12 giải. Tiếp đó là môn Vật lý, Sinh học và Tin học với 11 giải Nhất, môn Địa lý có 10 giải Nhất.

Cả nước có gần 20 học sinh lớp 10 đạt giải ở cuộc thi học sinh giỏi quốc gia năm nay. 

Danh sách thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, Văn TẠI ĐÂY

Danh sách thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia các môn Ngoại ngữ TẠI ĐÂY

Doãn Hùng

Danh sách giải học sinh giỏi quốc gia 2022

Học sinh lớp 10 đầu tiên giành giải Nhất quốc gia môn Vật lý

Là thí sinh nhỏ tuổi nhất trong đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia môn Vật lý của Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, thế nhưng, Võ Hoàng Hải đã xuất sắc giành được giải Nhất.

Danh sách giải học sinh giỏi quốc gia 2022

Giải học sinh giỏi quốc gia nhận 120 đến 300 triệu đồng vào đại học

Đó là một trong những chính sách tuyển sinh năm nay của Trường Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM).

Cao nhất từ trước đến nay, một tỉnh thưởng 700 triệu đồng cho học sinh giỏi

Tỉnh Quảng Ninh vừa thống nhất tăng các mức thưởng cho những học sinh có thành tích học tập xuất sắc. Theo đó, mức thưởng cao nhất lên đến 700 triệu đồng.

      Danh sách học sinh được tuyển thẳng vào Đại học thuộc diện HSG Quốc gia và học sinh đạt giải KHKT cấp quốc gia (đã có giấy báo). Cập nhật đến 30 tháng 7.

Ảnh đẹp,18,Bài giảng điện tử,10,Bạn đọc viết,225,Bất đẳng thức,74,Bđt Nesbitt,3,Bổ đề cơ bản,9,Bồi dưỡng học sinh giỏi,39,Cabri 3D,2,Các nhà Toán học,129,Câu đố Toán học,83,Câu đối,3,Cấu trúc đề thi,15,Chỉ số thông minh,4,Chuyên đề Toán,289,Công thức Thể tích,11,Công thức Toán,101,Cười nghiêng ngả,31,Danh bạ website,1,Dạy con,8,Dạy học Toán,259,Dạy học trực tuyến,20,Dựng hình,5,Đánh giá năng lực,1,Đạo hàm,16,Đề cương ôn tập,38,Đề kiểm tra 1 tiết,29,Đề thi - đáp án,933,Đề thi Cao đẳng,15,Đề thi Cao học,7,Đề thi Đại học,157,Đề thi giữa kì,16,Đề thi học kì,130,Đề thi học sinh giỏi,122,Đề thi THỬ Đại học,376,Đề thi thử môn Toán,44,Đề thi Tốt nghiệp,41,Đề tuyển sinh lớp 10,98,Điểm sàn Đại học,5,Điểm thi - điểm chuẩn,210,Đọc báo giúp bạn,13,Epsilon,8,File word Toán,33,Giải bài tập SGK,16,Giải chi tiết,184,Giải Nobel,1,Giải thưởng FIELDS,24,Giải thưởng Lê Văn Thiêm,4,Giải thưởng Toán học,5,Giải tích,29,Giải trí Toán học,170,Giáo án điện tử,11,Giáo án Hóa học,2,Giáo án Toán,17,Giáo án Vật Lý,3,Giáo dục,349,Giáo trình - Sách,80,Giới hạn,20,GS Hoàng Tụy,8,GSP,6,Gương sáng,191,Hằng số Toán học,19,Hình gây ảo giác,9,Hình học không gian,106,Hình học phẳng,88,Học bổng - du học,12,Khái niệm Toán học,64,Khảo sát hàm số,36,Kí hiệu Toán học,13,LaTex,12,Lịch sử Toán học,80,Linh tinh,7,Logic,11,Luận văn,1,Luyện thi Đại học,231,Lượng giác,55,Lương giáo viên,3,Ma trận đề thi,7,MathType,7,McMix,2,McMix bản quyền,3,McMix Pro,3,McMix-Pro,3,Microsoft phỏng vấn,11,MTBT Casio,26,Mũ và Logarit,36,MYTS,8,Nghịch lí Toán học,11,Ngô Bảo Châu,50,Nhiều cách giải,36,Những câu chuyện về Toán,15,OLP-VTV,33,Olympiad,278,Ôn thi vào lớp 10,1,Perelman,8,Ph.D.Dong books,7,Phần mềm Toán,26,Phân phối chương trình,4,Phụ cấp thâm niên,3,Phương trình hàm,4,Sách giáo viên,12,Sách Giấy,10,Sai lầm ở đâu?,13,Sáng kiến kinh nghiệm,8,SGK Mới,5,Số học,55,Số phức,34,Sổ tay Toán học,4,Tạp chí Toán học,37,TestPro Font,1,Thiên tài,95,Thơ - nhạc,9,Thủ thuật BLOG,14,Thuật toán,3,Thư,2,Tích phân,77,Tính chất cơ bản,15,Toán 10,128,Toán 11,173,Toán 12,361,Toán 9,64,Toán Cao cấp,26,Toán học Tuổi trẻ,26,Toán học - thực tiễn,100,Toán học Việt Nam,29,Toán THCS,16,Toán Tiểu học,4,Tổ hợp,36,Trắc nghiệm Toán,220,TSTHO,5,TTT12O,1,Tuyển dụng,11,Tuyển sinh,270,Tuyển sinh lớp 6,7,Tỷ lệ chọi Đại học,6,Vật Lý,24,Vẻ đẹp Toán học,108,Vũ Hà Văn,2,Xác suất,28,

Học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và cuộc thi KHKT cấp quốc gia

được tuyển thẳng vào đại học chính quy năm 2021

Số

TT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Nơi tốt nghiệp

THPT

Môn/lĩnh vực đoạt giải

Loại giải

Ngành

học

1

Nguyễn Thị Thu An

11/10/2003

Nữ

Chuyên Khoa học tự nhiên, Hà Nội

Sinh học

Nhì

Y khoa

2

Đỗ Trần Minh Anh

26/12/2003

Nam

Chuyên Khoa học tự nhiên, Hà Nội

Toán học

Nhì

Y khoa

3

Lê Phương Anh

26/08/2003

Nữ

Chuyên Bắc Giang

Vật lý

Ba

Dược học

4

Mai Hồng Anh

27/12/2003

Nữ

Chuyên Thái Nguyên

Sinh học

Nhì

Y khoa

5

Nguyễn Đức Anh

23/12/2003

Nam

Chuyên Hà Nội-Amsterdam

Toán học

Nhì

Y khoa

6

Phạm Đoàn Minh Anh

25/04/2003

Nữ

Chuyên ĐH Sư phạm, TP.HCM

Sinh học

Nhì

Y khoa

7

Lưu Ngọc Ánh

18/02/2003

Nữ

Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định

Sinh học

Nhì

Y khoa

8

Trần Gia Bảo

03/09/2003

Nam

Nguyễn Khuyến, Nam Định

Hóa sinh

Nhì

Dược học

9

Nguyễn Thành Chung

13/04/2003

Nam

Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ

Hóa học

Nhì

Y khoa

10

Bùi Đức Dũng

01/09/2003

Nam

Chuyên Hạ Long, Quảng Ninh

Hóa học

Nhì

Y khoa

11

Nguyễn Mạnh Dương

21/04/2003

Nam

Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội

Hóa học

Nhì

Dược học

12

Lê Hoàng Đan

28/10/2003

Nam

Chuyên Khoa học tự nhiên, Hà Nội

Sinh học

Nhì

Y khoa

13

Nguyễn Đăng Đoàn

03/03/2003

Nam

Chuyên Bắc Ninh

Sinh học

Nhì

Y khoa

14

Nguyễn Thành Đạt

06/07/2003

Nam

Chuyên Khoa học tự nhiên, Hà Nội

Sinh học

Nhì

Răng hàm mặt

15

Trần Tiến Đạt

13/03/2003

Nam

Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ

Hóa học

Nhì

Y khoa

16

Tô Ngọc Hà

03/04/2003

Nữ

Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương

Toán học

Ba

Dược học

17

Bùi Xuân Hiển

15/09/2003

Nam

Chuyên Thái Nguyên

Sinh học PT và TB

Nhì

KT Hình ảnh y học

18

Trần Ngọc Hiếu

31/03/2003

Nam

Chuyên Khoa học tự nhiên, Hà Nội

Sinh học

Nhì

Y khoa

19

Vũ Thị Bích Hợp

24/06/2003

Nữ

Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định

Sinh học

Nhì

Y khoa

20

Trần Thị Thu Huệ

13/06/2003

Nữ

Chuyên Trần Phú, Hải Phòng

Tin học

Nhì

Y khoa

21

Trần Trọng Khiêm

08/01/2003

Nam

Chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình

Vật lý

Ba

Dược học

22

Lã Quế Lâm

17/07/2003

Nữ

Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội

Sinh học

Nhì

Y khoa

23

Nguyễn Thị Bằng Linh

05/06/2003

Nữ

Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội

Hóa học

Nhì

Dược học

24

Trịnh Khánh Linh

12/09/2003

Nữ

Chuyên Khoa học tự nhiên, Hà Nội

Y học CD

Nhất

Răng hàm mặt

25

Nguyễn Hải Long

04/10/2003

Nam

Chuyên Khoa học tự nhiên, Hà Nội

Hóa Sinh

Nhất

Y khoa

26

Nguyễn Ngọc Mai

28/02/2003

Nữ

Chuyên Biên Hòa, Hà Nam

Hóa học

Ba

Dược học

27

Nguyễn Đức Mạnh

29/03/2003

Nam

Chuyên Hà Nội-Amsterdam

Sinh học

Nhì

Răng hàm mặt

28

Lê Hà My

08/08/2003

Nữ

Chuyên Lào Cai

Sinh học

Nhì

Y khoa

29

Nguyễn Hà My

07/10/2003

Nữ

Chuyên Khoa học tự nhiên, Hà Nội

Hóa học

Nhì

Dược học

30

Hoàng Thu Nga

27/12/2003

Nữ

Chuyên Bắc Giang

Hóa học

Ba

Dược học

31

Nguyễn Thị Minh Ngân

05/07/2003

Nữ

Nguyễn Trãi, Hải Phòng

Hóa học

Nhất

Dược học

32

Trần Thị Thúy Ngân

08/05/2003

Nữ

Chuyên Lào Cai

Sinh học

Nhì

Y khoa

33

Trần Xuân Ngọc

09/04/2003

Nam

Chuyên Bắc Giang

Sinh học

Nhì

Y khoa

34

Nguyễn Thế Phương

16/12/2003

Nam

Chuyên Nguyễn Tất Thành, Yên Bái

Sinh học

Nhì

Y khoa

35

Vũ Như Quỳnh

29/12/2003

Nữ

Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội

Sinh học

Nhì

Y khoa

36

Nguyễn Trần Chiến Thắng

08/12/2003

Nam

Chuyên Lào Cai

Hóa học

Ba

Dược học

37

Dương Minh Thiên

23/05/2003

Nam

Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương

Sinh học

Nhì

Răng hàm mặt

38

Lê Ngọc Minh Thư

02/06/2003

Nữ

Việt Đức, Hà Nội

Y sinh-KHSK

Nhất

Y khoa

39

Nguyễn Phương Trà

28/04/2003

Nữ

Chuyên Lào Cai

Sinh học

Nhì

Y khoa

40

Nguyễn Đoan Trang

18/12/2003

Nữ

Đan Phượng, Hà Nội

Sinh học

Nhì

Y khoa

41

Nguyễn Mạnh Trí

12/01/2003

Nam

Chuyên Khoa học tự nhiên, Hà Nội

Hóa học

Nhì

Y khoa

42

Nguyễn Quang Vinh

11/02/2003

Nam

Chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định

Toán học

Nhì

Y khoa

43

Trương Thị Bảo Yến

19/05/2003

Nữ

Chuyên Hà Tĩnh

Sinh học

Nhì

Y khoa

 (ấn định danh sách 43 học sinh)