Để biên dịch lỗi chương trình sau khi đã viết xong chương trình ta làm sao

Nội dung của Bài thực hành 1: Làm quen với Turbo Pascal dưới đây nhằm giúp các em bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh; rèn luyện cho các em kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình;... Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết của bài thực hành.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khởi động và thoát khỏi Pascal

  • Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng
     trên màn hình nền.
  • Cách 2: Nháy đúp chuột vào tên tệp Turbo. Exe trong thư mục chứa tệp này [thường là thư mục con TP\BIN]

Hình 1. Màn hình làm việc của Turbo Pascal

  • Ba bảng chọn thường được sử dụng gồm:
    • Bảng chọn File chứa một số lệnh để làm việc với tệp
      • New: Mở cửa sổ mới để soạn thảo chương trình
      • Open: Mở tệp chương trình đã được lưu trên đĩa
      • Save: Lưu tệp đang soạn thảo
      • Save as: Lưu tệp đang soạn thảo với một tên khác
      • Save all: Lưu tất cả các tệp đang mở [kể cả những tệp bị che khuất]
      • Exit: Thoát khỏi Turbo Pascal
    • Bảng chọn Compile gồm một số lệnh biên dịch:
      • Compile: Biên dịch chương trình đang làm việc
      • Destination: Thay đổi vị trí lưu kết quả biên dịch [trong bộ nhớ hay tạo tệp chạy trực tiếp]
    • Bảng chọn Run
      • Run: Chạy chương trình đang làm việc và đã biên dịch
    • Bảng chọn Options gồm một số lệnh thiết đặt các tùy chọn
  • Cách thao tác trên bảng chọn:
    • Để mở bảng chọn, nhấn phím F10.
    • Để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn, ta sử dụng phím mũi tên sang trái [\[\leftarrow\]] và sang phải [\[\rightarrow\]].
    • Nhấn phím Enter để mở bảng chọn, để sử dụng các lệnh trong bảng sử dụng phím mũi tên.

Lưu ý:

  • Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn [chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn FileF, bảng chọn Run R,...]
  • Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống [ \[\uparrow\] và \[\downarrow\]] để di chuyển giữa các lệnh trong bảng chọn.

c. Thoát khỏi chương trình

  • Cách 1: Vào File/ Exit.
  • Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt+X.
  • Cách 3: Nhấn dấu X ở góc trên bên phải màn hình làm việc của phần mềm.

1.2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy chương trình

program ct_dau_tien;

uses crt;

begin

writeln['chaocacban’];

end.

Hình 2. Soạn thảo chương trình đơn giản

b. Lưu chương trình

  • Cách 1: Nhấn F2.
  • Cách 2: Chọn File/ Save, hộp thoại hiện ra gõ tên cần lưu trong ô Name, chọn OK hoặc nhấn Enter.

Hình 3. Hộp thoại lưu chương trình trong Turbo Pascal

c. Biên dịch chương trình

Sau khi soạn thảo xong, nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình, màn hình có dạng như sau:

Hình 4. Màn hình dịch chương trình trong Turbo Pascal

d. Chạy chương trình

  • Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình.
  • Nhấn tổ hợp phím Alt+F5 để quan sát kết quả.

Hình 5. Màn hình chạy chương trình trong Turbo Pascal

1.3. Nhận biết một số lỗi và sửa lỗi

Hình 6. Lỗi thiếu Begin

  • Lỗi thiếu dấu chấm phẩy [;]

Hình 7. Lỗi thiếu dấu chấm phẩy

  • Lỗi thiếu dấu chấm sau End [ End.]

Hình 8. Lỗi thiếu dấu chấm sau End

  • Lỗi thiếu dấu nháy trên [ ' ]

Hình 9. Lỗi thiếu dấu nháy trên

2. Luyện tập Bài thực hành 1 Tin học 8

Sau khi học xong Bài thực hành 1: Làm quen với Turbo Pascal , các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:

  • Các bước thực hiện:
    • Khởi động Turbo Pascal
    • Viết chương trình.
    • Biên dịch chương trình.
    • Nhận biết một số lỗi trong chương trình.
    • Chạy chương trình. 
  • Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường: begin, BeGin hay BEGIN đều đúng.
  • Các từ khóa của Pascal trong bài là: program, begin, end, uses
  • Lệnh kết thúc chương trình là end. [có dấu chấm], mọi thông tin đứng sau lệnh này bị bỏ quan trong quá trình dịch chương trình.
  • Dấu chấm phẩy [;] được dùng để phân cách các lệnh trong Pascal.
  • Lệnh writeln để in thông tin ra màn hình và đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo. Có thể in thông tin dạng văn bản hoặc dạng số,... Văn bản cần in ra bằng câu lệnh phải được đặt trong cặp dấu nháy đơn. Lệnh write tương tự như writeln, nhưng không đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo.
  • Câu lệnh clrscr dùng để xóa màn hình kết quả và chỉ sử dụng được khi đã khai báo thư viện crt. Thư viện crt chứa các lệnh viết sẵn để thao tác với màn hình và bàn phím.

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 8 Bài thực hành 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 3-Câu 6: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tin Học 8 Chúng tôi

MGID

"Việc làm nhỏ, ý nghĩa lớn." → Không nghừng cố gắng, thành công sẽ đến.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 8. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

    Như đã biết ở các bài trước. Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao ta cần phải soạn thảo, rồi biên dịch nó sang ngôn ngữ máy. Các hệ thống lập trình cụ thể thường cung cấp phần mềm phục vụ choa soạn thảo biên dịch, và hiệu chỉnh chương trình.

    Với pascal người ta thường dung free pascal :

    Có thể download miễn phí tại:

    ftp://ftp.hu.freepascal.org/pub/fpc/dist/3.0.2/i386-win32/fpc-3.0.2.i386-win32.exe

    Màn hình làm việc của Pascal có dạng

    Dòng thứ hai của màn hình được gọi là thanh bảng chọn, mỗi mục trong bảng chọn tương ứng với một nhóm việc ta có thể lựa chọn, hai số ở phía dưới của màn hình ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm cho ta biết con trỏ soạn thảo đang ở dòng nào và cột nào trên màn hình.

    Những thao tác cơ bản và phím tắt thường sử dụng để soạn thảo và thực hiện một số chương trình viết bằng Pascal.

    + Soạn thảo: Gõ nội dung của chương trình. Để lưu ta nhấn phím F2 rồi nhập tên văn bản sau đó nhấn Enter.

    + Biên dịch chưng trình:Nhấn tổ hợp Alt+F9. Nếu chương trình có lỗi cú pháp, phần mềm sẽ hiển thị thông báo.

    + Chạy chương trình: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.

    + Đóng cửa sổ chương trình: Nhấn tổ hợp phím Alt+F3.

    + Thoát khỏi phần mềm: Nhấn tổ hợp phím Alt+x.

    Video liên quan

    Chủ Đề