Để diễn đạt ý sau 3 phân tử khí nitơ cách ghi nào dùng

4. Khối lợng mol nguyên tử của một nguyên tố là khối lỵng tÝnh b»ng


Bài 3 trang 20 SGK Hóa học 8

Quảng cáo

Đề bài

a]Cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt chỉ ý gì?

b] Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý các ý sau : Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lý thuyết về nguyên tố hóa học Tại đây

Lời giải chi tiết

a] Các cách viết sau lần lượt cho biết

+ 2 C: hainguyên tử cacbon

+ 5 O: nămnguyên tử oxi

+ 3 Ca: banguyên tử canxi.

b] Dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau:

+ Ba nguyên tử nitơ :3 N

+ Bảy nguyên tử canxi :7 Ca

+ Bốn nguyên tử natri :4 Na.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 4 trang 20 SGK Hóa học 8

    Giải bài 4 trang 20 SGK Hóa học 8. Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon ? Nguyên tử khối là gì ?

  • Bài 5 trang 20 SGK Hóa học 8

    Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với ?

  • Bài 6 trang 20 SGK Hóa học 8

    Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và...

  • Bài 7 trang 20 SGK Hóa học 8

    Giải bài 7 trang 20 SGK Hóa học 8. Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học...

  • Bài 8 trang 20 SGK Hóa học 8

    Giải bài 8 trang 20 SGK Hóa học 8. Nhận xét sau đây gồm hai ý...

  • Bài 4 trang 94 SGK Hóa học 8
  • Bài 6 trang 94 SGK Hóa học 8
  • Bài 4 trang 84 SGK Hóa học 8
  • Bài 5 trang 84 SGK Hóa học 8
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 8 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Bài 4 trang 34 SGK Hóa học 8

Quảng cáo

Đề bài

a] Các cách viết sau chỉ những ý gì: 5 Cu, 2 NaCl, 3 CaCO3;

b] Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau : Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

a] Ý nghĩa của các cách viết:

- 5 Cu:năm nguyên tử đồng

- 2 NaCl:hai phân tử muối ăn

- 3 CaCO3:ba phân tử canxi cacbonat.

b] Kí hiệu hóa học diễn đạt ý:

- Ba phân tử oxi:3 O2

- Sáu phân tử canxi oxit:6 CaO

- Năm phân tử đồng sunfat:5 CuSO4

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 3 trang 34 SGK Hóa học 8

    Giải bài 3 trang 34 SGK Hóa học 8. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất.

  • Bài 2 trang 33 SGK Hóa học 8

    Cho công thức hóa học của các chất sau :

  • Bài 1 trang 33 SGK Hóa học 8

    Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp

  • Lý thuyết công thức hóa học
  • Phương pháp giải một số bài tập về công thức hóa học
  • Bài 4 trang 94 SGK Hóa học 8
  • Bài 6 trang 94 SGK Hóa học 8
  • Bài 4 trang 84 SGK Hóa học 8
  • Bài 5 trang 84 SGK Hóa học 8
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 8 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Xác định công thức hóa học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất

Trang trước Trang sau

1] Cách viết công thức hóa học của đơn chất

Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố.

- Với kim loại: kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học.

Thí dụ: Công thức hóa học của các nguyên tố sắt, đồng … là Fe, Cu …

- Với phi kim:

+ Nhiều phi kim có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau [thường là 2], nên thêm chỉ số này ở chân kí hiệu.

Thí dụ: Công thức hóa học của khí oxi, khí hiđro … là O2, H2 …

+ Một số phi kim quy ước lấy kí hiệu làm công thức.

Thí dụ: Công thức hóa học của photpho, lưu huỳnh… là P, S …

2] Cách viết công thức hóa học của hợp chất

Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân. Công thức dạng chung:

AxBy hay AxByCz …

Trong đó:

A, B … là kí hiệu của nguyên tố;

x,y … là những số nguyên chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, gọi là chỉ số, nếu chỉ số bằng 1 thì không ghi.

Thí dụ: Biết trong phân tử nước có 2 H và 1O, công thức hóa học của nước là H2O.

3] Cách tính phân tử khối của một chất

Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon.

Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

Thí dụ: Phân tử khối của khí oxi [O2] bằng: 2.16 = 32 đvC.

Phân tử khối của muối ăn [NaCl] bằng: 23 + 35,5 = 58,5 đvC.

Chú ý:

Theo công thức hóa học của một chất ta có thể biết được:

- Nguyên tố nào tạo ra chất.

- Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một chất.

- Nguyên tử khối hay phân tử khối của chất.

Ví dụ 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a] Magie oxit, biết trong phân tử có 1 Mg và 1 O.

b] Hiđrosunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.

c] Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 S và 4 O.

Hướng dẫn giải:

Hướng dẫn giải:

a] Công thức hóa học của magie oxit: MgO.

Phân tử khối của MgO bằng: 24 + 16 = 40 [đvC].

b] Công thức hóa học của hiđro sunfua: H2S.

Phân tử khối của H2S bằng: 2.1 + 32 = 34 [đvC].

c] Công thức hóa học của canxi sunfat: CaSO4.

Phân tử khối của CaSO4 bằng: 40 + 32 + 16.4 = 136 [đvC].

Ví dụ 2: Cho công thức hóa học của các chất sau:

a] Khí nitơ N2;

b] Khí amoniac NH3;

c] Axit clohiđric HCl.

d] Muối kẽm sunfat ZnSO4.

Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.

Hướng dẫn giải:

a] Từ công thức hóa học của khí nitơ N2 biết được:

- Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo ra.

- Có 2 nguyên tử nitơ trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 2.14 = 28 [đvC].

b] Từ công thức hóa học của amoniac NH3 biết được:

- Amoniac do hai nguyên tố N và H tạo ra.

- Có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 14 + 3.1 = 17 [đvC].

c] Từ công thức hóa học của axit clohiđric HCl biết được:

- Axit clohiđric do hai nguyên tố H và Cl tạo ra.

- Có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 1 + 35,5 = 36,5 [đvC].

d] Từ công thức hóa học của kẽm sunfat ZnSO4 biết được:

- Kẽm sunfat do 3 nguyên tố Zn, S và O tạo ra.

- Có 1 nguyên tử kẽm, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi trong một phân tử.

- Phân tử khối bằng: 65 + 32 + 16.4 = 161 [đvC].

Ví dụ 3:

a] Các cách viết sau chỉ các ý gì? 2 Cu, 2 H2, 3 NaCl.

b] Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử sắt, ba phân tử muối ăn, bốn phân tử khí oxi.

Hướng dẫn giải:

a] 2 Cu: hai nguyên tử đồng.

2 H2: hai phân tử hiđro.

3 NaCl: ba phân tử muối ăn [hay ba phân tử natri clorua].

b] năm nguyên tử sắt: 5 Fe.

ba phân tử muối ăn: 3 NaCl.

bốn phân tử khí oxi: 4 O2.

Câu 1: Viết 5 N chỉ:

A. 5 đơn chất nitơ.

B. 5 phân tử nitơ.

C. 5 nguyên tử nitơ.

D. 5 hợp chất nitơ.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Viết 5 N chỉ năm nguyên tử nitơ.

Câu 2: Nguyên tử khối của oxi là

A. 32 đvC.

B. 16 đvC.

C. 32 gam.

D. 16 g.

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Nguyên tử khối của oxi là 16 đvC.

Câu 3: Phân tử khối của oxi là

A. 32g.

B. 32 đvC.

C. 16g.

D. 16 đvC.

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Phân tử oxi có công thức hóa học là O2.

Phân tử khối của phân tử oxi bằng: 2.16 = 32 đvC.

Câu 4: Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử?

A. Hai loại nguyên tử.

B. Ba loại nguyên tử.

C. Một loại nguyên tử.

D. Bốn loại nguyên tử.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Do hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở nên.

Câu 5: Khí metan có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Phân tử khối của metan là

A. 12 đvC.

B. 14 đvC.

C. 16 đvC.

D. 52 đvC.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Khí metan có công thức hóa học: CH4.

Phân tử khối bằng: 12 + 4.1 = 16 đvC.

Câu 6: Trong 1 phân tử muối sắt clorua chứa 2 loại nguyên tử sắt và clo. Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC. Số nguyên tử sắt và clo trong muối này lần lượt là

A. 1 và 1.

B. 1 và 2.

C. 1 và 3.

D. 2 và 3.

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Công thức hóa học của muối sắt có dạng: FeClx.

Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC nên: 56 + 35,5.x = 127.

Giải phương trình được x = 2.

Vậy muối là FeCl2; phân tử gồm 1 nguyên tử sắt và 2 nguyên tử clo.

Câu 7: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 94 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?

A. Mg.

B. Fe.

C. K.

D. Na.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Công thức hóa học của hợp chất có dạng: X2O.

Đặt nguyên tử khối của X là x [đvC]. Ta có:

2.x + 16 = 94.

Giải phương trình được x = 39 [đvC]. Vậy X là Kali [K].

Câu 8: Xét về thành phần của nước, nhận định nào sau đây đúng?

A. Nước gồm 2 đơn chất là hiđro và oxi.

B. Nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.

C. Nước là hỗn hợp của hiđro và oxi.

D. Nước gồm 2 nguyên tử là hiđro và oxi.

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Câu 9: Dung dịch muối ăn có số loại phân tử là

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. Không có loại phân tử nào.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Có hai loại phân tử là: nước [H2O] và muối ăn [NaCl].

Câu 10: Nhìn vào công thức H3PO4 ta biết:

[1] Axit photphoric có 3 nguyên tố tạo nên là H, P và O.

[2] Có 3 nguyên tử H; 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử axit.

[3] Phân tử khối bằng: 3 + 31 + 64 = 98 đvC.

Nhận xét nào dưới đây đúng?

A. 1 đúng; 2 và 3 sai.

C. 1 và 3 đúng; 2sai.

B. 1 và 2 đúng ; 3 sai.

D. 1 , 2, 3 đều đúng.

Hiển thị đáp án

Chọn D.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Cách viết nào sau đây biểu diễn 2 phân tử khí oxi?


Câu 15551 Thông hiểu

Cách viết nào sau đây biểu diễn 2 phân tử khí oxi?


Đáp án đúng: c

Phương pháp giải

Công thức hóa học --- Xem chi tiết
...

Video liên quan

Chủ Đề