Để pha chế được 200 gam dung dịch NaOH 10% thì cần số gam NaOH và số gam nước là

Có 200 g dung dịch NaOH 5% [dung dịch A].. Bài 44.7* Trang 61 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8 – Bài 44: Luyện tập chương 6 – Hóa học 8

Có 200 g dung dịch NaOH 5% [dung dịch A].

a] Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8% ?

b] Cần hoà tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8% ?

c] Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.

            

a] Khối lượng dung dịch NaOH 10% phải dùng :

– Đặt x [g] là khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng. Trong đó chứa khối lượng NaOH là :

\[{m_{NaOH}} = {{10x} \over {100}} = 0,1x[g]\]

– Khối lượng NaOH có trong dung dịch ban đầu là :

\[{m_{NaOH}} = {{200 \times 5} \over {100}} = 10[g]\]

Theo công thức tính nồng độ phần trăm, ta có phương trình đại số :

\[8 = {{100[10 + 0,1x]} \over {200 + x}}\]

Giải phương trình, ta được : X = 300.

Kết luận : Phải trộn thêm 300 g dung dịch NaOH 10% ta sẽ có 200 + 300 = 500 [g] dung dịch NaOH nồng độ 8%.

Quảng cáo

b] Khối lượng NaOH cần dùng .

– Đặt x [g] là khối lượng NaOH cần phải pha trộn vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%.

-Theo công thức tính nồng độ phần trăm, ta có phương trình đại số :

\[8 = {{100[10 + x]} \over {200 + x}}\]

Giải phương trình, ta được x = 6,52 g.

Kết luận : Phải trộn thêm 6,52 g NaOH vào dung dịch A ta sẽ được dung dịch NaOH nồng độ 8%.

c] Khối lượng nước bay hơi :

– Đặt x [g] là khối lượng nước bay hơi khỏi dung dịch để có dung dịch NaOH nồng độ 8%.

– Từ công thức tính nồng độ phần trăm, ta có phương trình đại số :

\[8 = {{100 \times 10} \over {200 – x}}\]

Giải phương trình, ta được : x = 75.

Kết luận : Cho 75 g nước bay hơi ra khỏi 200 g dung dịch NaOH ban đầu, ta được 200 -15 = 125 [g] dung dịch NaOH có nồng độ 8%.

Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 44: Luyện tập Chương 8 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Lời giải:

   Nồng độ phần trăm của dung dịch pha chế:

   Nồng độ mol của dung dịch:

   a] 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1mol/l

   b] 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.

Lời giải:

   a] Pha chế 50ml dung dịch CuSO4 1M

   * Cách pha chế:

   Cân 8g CuSO4 cho vào bình. Cho thêm từ từ nước cất vào bình và khuấy đều cho muối tan đến khi đủ 50ml. Ta được 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M

   b] Pha chế 50g dung dịch CuSO4 10%

   * Cách pha chế: cân lâ 5g CuSO4 cho vào cốc. Rót từ từ 45g nước cất, khuấy đều cho CuSO4 tan hết, ta được 50g dung dịch CuSO4 10%.

Nhiệt độ [ºC] 20 30 40 50 60
Độ tan [g/100g nước] 5 11 18 28 40

   a] Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước [trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ].

   b] Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở 25oC và 55oC.

   c] Tính số gam muối tan trong:

   – 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 20oC.

   – 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 50oC.

Lời giải:

   a] Đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước.

   b] Độ tan của muối:

   c] * Ở 20oC thì độ tan của muối là 5g

   Vậy trong 200g nước muối tan có khối lượng:

   * Ở 50oC:

   Độ tan của muối là 28g

   Vậy trong 2kg nước muối tan có khối lượng:

Lời giải:

   Ở 20oC thì 75g nước hòa tan tối đa muối NaCl có khối lượng:

   Vậy dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa. Để dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này, ta cần cho thêm vào dung dịch đã pha chế một lượng NaCl là: 24-23,5=0,5[g]

Lời giải:

   * Số mol của H2SO4 cần để pha chế 500ml dung dịch H2SO4 1M:

   * Khối lượng H2SO4 98% có chứa 49g H2SO4:

   * Cách pha chế: Đổ khoảng 400ml nước cất vào cốc có chia độ có dung tích khoảng 1lit. Rót từ từ 27,2ml H2SO4 98% vào cốc khuấy đều. Sau đó thêm dần dần nước cất vào cốc cho đủ 500ml. ta pha chế được 500ml dung dịch H2SO4 1M.

   a] Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA:VB = 2:3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.

   b] Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.

Lời giải:

a] Ta có: VA : VB = 2:3

Số mol H2SO4 có trong 2V [l] dung dịch A:

nH2SO4 = CM .VA = 0,2 . 2V = 0,4V [mol]

Số mol H2SO4 có trong 3V [l] dung dịch B:

nH2SO4 = CM .VB = 0,5 . 3V = 1,5V [mol]

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha trộn:

Vậy nồng độ mol của dung dịch C là 0,38M.

b] Pha chế dung dịch H2SO4 0,3M.

Gọi x[l] là thể tích của dung dịch axit A.

y[l] là thể tích của dung dịch B.

nH2SO4 [A] = CM .VA = 0,2 . x [mol]

nH2SO4 [B] = CM .VA = 0,5 . y [mol]

Vậy: ta phải trộn 2 thể tích dung dịch axit A với 1 thể tích dung dịch axit B, ta sẽ được dung dịch H2SO4 có CM = 0,3M.

a] Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?

b] Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?

c] Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.

Lời giải:

a] Khối lượng NaOH có trong dung dịch ban đầu:

Gọi x[g] là khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng:

Đề thu được dung dịch 8% ta có:

Vậy phải trộn thêm 300g dung dịch NaOH 10% ta sẽ có 500[g] dung dịch NaOH nồng độ 8%.

b] Gọi lượng NaOH cần hòa tan vào dd A là x [g]

Ta có công thức :

Vậy phải trộn thêm 6,52g NaOH vào dung dịch A để được dung dịch A để được dung dịch NaOH 8%.

c] Gọi x[g] là khối lượng của nước bay hơi khỏi dung dịch để có dung dịch NaOH 8%.

Ta có công thức:

Vậy cho 75g nước bay hơi ra khỏi 200g dung dịch NaOH ban đầu, ta có: 200 – 75 = 125[g] dung dịch NaOH 8%.

Video liên quan

Chủ Đề