Dec hex bin oct là gì

Bạn có thể chuyển đổi số (nhị phân, bát phân, thập phân và thập lục phân) bằng cách sử dụng chuyển đổi số.

111010110111100110100010101

Số Chuyển đổi Nhị Phân Bát Phân Thập Phân Thập Lục Phân Chuyển đổi Cơ Sở 2 Cơ Sở 8 Base 10 Base 16 Base 32

MaSi

Chuyển đổi cơ số các hệ bằng máy tính bỏ túi

9/17/2017 07:07:00 CH   Thủ thuật   MaSi

Dec hex bin oct là gì

Hướng dẫn cách chuyển đổi cơ số nhanh và chính xác bằng máy tính
hệ cơ số 10: DEC
hệ cơ số 16: HEX
hệ cơ số 2  : BIN
hệ cơ số 8  : OCT
Đầu tiên nhấn MODE > 4:BASE-N
Chọn hệ ban đầu của số cần chuyển, rồi nhấn phím =
Sau đó nhấn phím của hệ cần chuyển
Lưu ý: Chỉ có thể đổi phần nguyên (phần trước dấu phẩy) trong máy tính được.
Video hướng dẫn:

Học tập , Máy tính bỏ túi , Thủ thuật

Bài viết này gồm có các phần:

1. DEC -> BIN (hệ thập phân sang hệ nhị phân)
2. DEC -> HEX (hệ thập phân sang hệ thập lục phân)
3. HEX -> BIN (hệ thập lục phân sang hệ nhị phân)
4. BIN -> HEX (hệ nhị phân sang hệ thập lục phân)
5. BIN -> DEC (hệ nhị phân sang hệ thập phân)
6. HEX -> DEC (hệ thập lục phân sang hệ thập phân)

Giải thích: HEX = hexadecimal; DEC=decimal; BIN= binary; OCT=octal (Hệ bát phân)
Trước hết, bạn cần nhớ bảng sau:

1. DEC -> BIN (Chuyển từ thập phân sang hệ nhị phân)
Đầu tiên chia số cần chuyển đổi cho 2 và lấy số dư, sau đó cứ tiếp tục lấy kết quả của phép chia trên chia tiếp cho 2 cho đến khi kết quả bằng không.

Lấy số 3295 (trong hệ thập phân) làm ví dụ:

3295 chia 2 = 1647.5 -> Dư 1
1647 chia 2 = 823.5 -> Dư 1
823 chia 2 = 411.5 -> Dư 1
411 chia 2 = 205.5 -> Dư 1
205 chia 2 = 102.5 -> Dư 1
102 chia 2 = 51 -> Dư 0
51 chia 2 = 25.5 -> Dư 1
25 chia 2 = 12.5 -> Dư 1
12 chia 2 = 6 -> Dư 0
6 chia 2 = 3 -> Dư 0
3 chia 2 = 1.5 -> Dư 1
1 chia 2 = 0.5 -> Dư 1

Sắp xếp các số dư từ dưới lên trên ta được: 3295 (demical) = 110011011111 (binary).

2. DEC -> HEX (Chuyển từ thập phân sang hex)
Tiếp tục dùng số 3295 làm ví dụ, như trên ta có 3295 (demical) = 110011011111 (binary). Chia 110011011111 làm từng chuỗi gồm 4 số, kết hợp với bảng ở trên ta sẽ được:


110011011111b -> 1100 1101 1111 -> C D F

Suy ra
3295 (decimal) = 110011011111 (binary) = 0CDF (hex)

3. HEX -> BIN

Lấy chuỗi DEAD làm ví dụ. Sử dụng bảng trên ta sẽ có:

D = 1101
E = 1110
A = 1010
D = 1101

Suy ra

DEAD (hex) = 1101 1110 1010 1101 (binary)

4. BINARY -> HEX (Chuyển từ nhị phân sang hex)

Lấy số 1010110111101111 làm ví dụ, chia thành các chuỗi gồm 4 số:
1010110111101111 -> 1010 1101 1110 1111

Sử dụng bảng trên ta sẽ có được:

1010 = A
1101 = D
1110 = E
1111 = F

Suy ra

1010110111101111 (binary) = 0ADEF (hex)

5. BINARY -> DECIMAL(Chuyển từ nhị phân sang thập phân)

Lấy số 1101 làm ví dụ:
1*(2^3) + 1*(2^2) + 0*(2^1) + 1*(2^0) = 13
Số 1 thứ nhất
1 * (2^3)
Số 1 thứ hai
1 * (2^2)
Số 0 thứ ba
0 * (2^1)
Số 1 thứ tư
1*(2^0)

1101 (binary) = 13 (decimal)

=> Số thứ nhất nhân với số 2 với số mũ cao nhất cộng cho số thứ hai nhân với số 2 với số mũ giảm dần cứ thế….

6. HEX -> DECIMAL (hex sang thập phân)

Để chuyển đổi từ hex sang decimal đầu tiên ta chuyển hex sang binary, sau đó lại từ binary ta chuyển về decimal. Hix hơi mệt

Bài này sẽ trình bày 1 số khái niệm cơ bản về các hệ đếm (hệ cơ số) được dùng phổ biến hiện nay như:

  • Hệ thập phân (DEC/decimal)
  • Hệ nhị phân (BIN/binary)
  • Hệ thập lục phân (HEX/hexadecimal)

1. Hệ thập phân
Hệ thập phân (hay hệ đếm cơ số 10) là một hệ đếm có 10 ký tự (0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) dùng chỉ số lượng. Những con số này còn được dùng cùng với dấu phân cách thập phân – để định vị phần thập phân sau hàng đơn vị. Con số còn có thể được dẫn đầu bằng các ký hiệu “+” hay “-” để biểu đạt số dương và số âm.

2.  Hệ nhị phân
Hệ nhị phân (hay hệ đếm cơ số 2) là một hệ đếm dùng hai ký tự để biểu đạt một giá trị số, hai ký tự đó là 0 và 1; chúng thường được dùng để biểu đạt hai giá trị hiệu điện thế tương ứng (có hiệu điện thế, hoặc hiệu điện thế cao là 1 và không có, hoặc thấp là 0). Do có ưu điểm tính toán đơn giản, dễ dàng thực hiện về mặt vật lý, chẳng hạn như trên các mạch điện tử, hệ nhị phân trở thành một phần kiến tạo căn bản trong các máy tính đương thời.

Số nhị phân và bảng chữ cái
Các chữ cái đều có một mã số gọi là mã ASCII. Khi lưu trữ, máy tính sẽ chuyển mã ASCII của chữ cái này sang hệ nhị phân sau đó lưu trữ dãy nhị phân này. Dưới đây là bảng mã ASCII của một số kí tự in ra được
Mã nhị phânMã thập phânMã thập lục phânHình ảnh010 00003220Khoảng trắng (của spacebar)010 00013321!010 00103422“010 00113523#010 01003624$010 01013725%010 01103826&010 01113927‘010 10004028(010 10014129)010 1010422A*010 1011432B+010 1100442C,010 1101452D-010 1110462E.010 1111472F/011 000048300011 000149311011 001050322011 001151333011 010052344011 010153355011 011054366011 011155377011 100056388011 100157399011 1010583A:011 1011593B;011 1100603C<011 1101613D=011 1110623E>011 1111633F?100 00006440@100 00016541A100 00106642B100 00116743C100 01006844D100 01016945E100 01107046F100 01117147G100 10007248H100 10017349I100 1010744AJ100 1011754BK100 1100764CL100 1101774DM100 1110784EN100 1111794FO101 00008050P101 00018151Q101 00108252R101 00118353S101 01008454T101 01018555U101 01108656V101 01118757W101 10008858X101 10018959Y101 1010905AZ101 1011915B[101 1100925C\101 1101935D]101 1110945E^101 1111955F_110 00009660`110 00019761a110 00109862b110 00119963c110 010010064d110 010110165e110 011010266f110 011110367g110 100010468h110 100110569i110 10101066Aj110 10111076Bk110 11001086Cl110 11011096Dm110 11101106En110 11111116Fo111 000011270p111 000111371q111 001011472r111 001111573s111 010011674t111 010111775u111 011011876v111 011111977w111 100012078x111 100112179y111 10101227Az111 10111237B{111 11001247C|111 11011257D}111 11101267E~
3.  Hệ thập lục phân
Trong toán học và trong khoa học điện toán, hệ thập lục phân (hay hệ đếm cơ số 16, tiếng Anh: hexadecimal) là một hệ đếm có 16 ký tự, từ 0 đến 9 và A đến F (chữ hoa và chữ thường như nhau).
Ví dụ, số thập phân 79, với biểu thị nhị phân là 01001111, có thể được viết thành 4F trong hệ thập lục phân (4 = 0100, F = 1111).
Bảng liệt kê sau đây chỉ ra cho chúng ta từng ký tự số của hệ thập lục phân, cùng với giá trị tương ứng của nó trong hệ thập phân, và một dãy bốn ký tự số tương đương trong hệ nhị phân.
Thập lục phânThập phânNhị phân000000110001220010330011440100550101660110770111881000991001A101010B111011C121100D131101E141110F151111

Nguồn http://nhuttrung.wordpress.com/2009/10/18/cac-he-dem/


Ngoài các loại trên thì hệ cơ số cũng thông dụng là octal hay viết tắt là OCT (Hệ bát phân), dùng các số từ 0 đến 7 để biểu diễn.

Để chuyển đổi giữa các hệ cơ số, các bạn xem ở đây

Dec hex bin oct là gì
Posted in: Các khái niệm cơ bản

Gửi email bài đăng này BlogThis! Chia sẻ lên Twitter Chia sẻ lên Facebook

Hệ số Oct là gì?

Hệ bát phân hay còn gọi là hệ cơ số 8 (Octal Number System). Hệ bát phân gồm: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Giá trị gia tăng các lũy thừa của 8.

Bin là hệ gì?

Hệ nhị phân (hay hệ đếm cơ số hai hoặc mã nhị phân) một hệ đếm dùng hai ký tự để biểu đạt một giá trị số, bằng tổng số các lũy thừa của 2. Hai ký tự đó thường 0 và 1; chúng thường được dùng để biểu đạt hai giá trị hiệu điện thế tương ứng (có hiệu điện thế, hoặc hiệu điện thế cao 1 và không có, hoặc thấp 0).