Văn bản quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ năm 2024

Theo quy định, chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để xét tuyển đại học là chứng chỉ còn thời hạn 2 năm (từ ngày cấp đến ngày xét tuyển).

Do điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế ra điểm xét tuyển của mỗi trường là khác nhau nên thí sinh có nguyện vọng đăng ký vào trường nào phải tìm hiểu bảng quy đổi điểm từ chứng chỉ ngoại ngữ ra điểm thi môn ngoại ngữ của trường đó.

Năm 2023, ĐH Quốc gia Hà Nội được cho là cơ sở đại học quy định điểm quy đổi ngoại ngữ có yêu cầu rất cao khi thí sinh đạt từ 8,0 ILETS trở lên mới được tính là 10 điểm môn tiếng Anh và IELTS 5,5 được quy đổi thành 8,5 điểm tiếng Anh.

Văn bản quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ năm 2024
Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế của ĐHQGHN

Với ĐH Bách khoa Hà Nội, thí sinh được sử dụng chứng chỉ tiếng Anh VSTEP và quốc tế (IELTS, TOEFL, TOEIC … ) để quy đổi thành điểm tiếng Anh khi xét tuyển theo các tổ hợp A01, D01, D07.

Trường có quy định về quy đổi về tương đương các chứng chỉ tiếng Anh, trong đó, với chứng chỉ IELTS 5,0 được quy đổi thành 8,5 điểm tiếng Anh; IIELTS từ 6,5 trở lên được quy đổi thành 10 điểm tiếng Anh.

Văn bản quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ năm 2024
Bảng quy định và quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ của ĐH Bách khoa Hà Nội

ĐH Kinh tế Quốc dân quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ ra hệ số quy đổi với thang điểm 15, trong đó IELTS 5,5 sẽ quy đổi thành 10 điểm; IELTS từ 8,0 - 9,0 sẽ quy đổi thành 15 điểm.

Văn bản quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ năm 2024
Bảng quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế của ĐH Kinh tế Quốc dân

Học viện Báo chí và Tuyên truyền: IELTS 5,0 được quy đổi thành 7 điểm môn tiếng Anh và IELTS từ 7,0 được tính là 10 điểm tiếng Anh. Điểm IELTS cũng được học viện quy đổi thành điểm khuyến khích nếu thí sinh xét tuyển theo phương thức học bạ (cộng từ 0,1-0,5 điểm).

Văn bản quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ năm 2024
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ thành điểm tiếng Anh và điểm ưu tiên của Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Trường ĐH Giao thông Vận tải quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 14. Theo đó, với IELTS 5,0 sẽ được tính là 8 điểm; IELTS từ 8,0 trở lên sẽ được tính là 14 điểm.

Văn bản quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ năm 2024
Điểm quy đổi chứng chỉ IELTS sang điểm tiếng Anh của ĐH Giao thông Vận tải

Học viện Tài chính quy định điểm của chứng chỉ quốc tế sẽ được quy đổi ra thang 10 và thay thế điểm môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển. Với chúng chỉ IELTS 5,5 sẽ được quy đổi thành 9,5 điểm môn tiếng Anh và IELTS từ 6,0 trở lên sẽ được quy đổi thành 10 điểm tiếng Anh.

Văn bản quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ năm 2024
Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế của Học viện Tài chính

Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ (trong đó có IELTS) nêu trên được sử dụng khi thí sinh xét tuyển qua phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên, mỗi trường sẽ có yêu cầu cụ thể về điều kiện điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển, vì vậy thí sinh phải tìm hiểu thật kỹ thông tin tuyển sinh của từng trường.

Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại Công văn số 3755/BGĐT-GDTX ngày 3/8/2016 về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phúc đáp công văn số 4453/BNV-CCVC ngày 22/10/2014 của Bộ Nội vụ.

Theo đó, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức được quy định trong các Thông tư về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là căn cứ vào Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/1/2014).

Trong khi chờ xây dựng và ban hành các văn bản pháp lý để tổ chức, triển khai hoạt động của hệ thống khảo thí ngoại ngữ quốc gia, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã giới thiệu 10 đơn vị được tổ chức rà soát, thi, cấp giấy chứng nhận năng lực tiếng Anh tương đương 6 bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tại các Thông báo số 826/TB-BGDĐT ngày 5/8/2011, số 896/TB-BGDĐT ngày 24/8/2011, số 42/TB-BGDĐT ngày 11/1/2013).

Về việc xem xét mức độ tương đương của chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/1/1993 với Khung tham chiếu châu Âu về ngôn ngữ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 gửi Bộ Nội vụ.

Cụ thể, Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 2/12/2008 và Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/1/2014 (khung 6 bậc) đều được xây dựng tương thích với Khung tham chiếu châu Âu (CEFR).

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thành lập Hội đồng thẩm định để xét giá trị tương đương của chứng chỉ Chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 với khung CEFR. Theo khuyến nghị của Hội đồng thẩm định, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất như sau:

- Trình độ A theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của khung 6 bậc.

- Trình độ B theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ A2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 2 của khung 6 bậc,

- Trình độ C theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT và trình độ B1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 3 của khung 6 bậc.

- Trình độ B2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 4 của khung 6 bậc.

- Trình độ C1 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 5 của khung 6 bậc.

- Trình độ C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 6 của khung 6 bậc.

Ngoài ra, các cơ sở giáo dục và đào tạo cũng có thể xem xét các chứng chỉ khác như TOEFL, IELTS hoặc TOEIC… để đánh giá năng lực tiếng Anh của cán bộ, công chức và viên chức.

Việc chấp nhận chứng chỉ/chứng nhận năng lực ngoại ngữ nào và thời hạn áp dụng của chứng chỉ/chứng nhận là do Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền) xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc.

B2 tương đương với bao nhiêu ielts?

Có bằng B2 thi IELTS với mục tiêu đạt band điểm cao hơn: Chúng ta biết được rằng bằng B2 tương đương band điểm IELTS 5.5 - 6.5 . Nên nếu đã có bằng B2 và muốn đạt các band điểm cao hơn, thí sinh cần có thêm thời gian ôn luyện để mở rộng kiến thức hơn.nullBằng B2 tương đương IELTS bao nhiêu | IDP IELTS Vietnamielts.idp.com › about › news-and-articles › article-b2-and-ielts-levelnull

Trình độ ngoại ngữ B tương đương toeic bao nhiêu?

- Theo khung tham chiếu chung Châu Âu về ngôn ngữ (CEFR), trình độ B1 tiếng Anh tương đương với IELTS 4.0-4.5 hoặc TOEIC 450-550.nullBằng B1 tiếng Anh tương đương với IELTS, TOEIC bao nhiêu?thuvienphapluat.vn › hoi-dap-phap-luatnull

Bằng N4 tiếng Nhật tương đương ielts bao nhiêu?

CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN VỚI THÍ SINH CÓ CHỨNG CHỈ TIẾNG NHẬT JLPT VÀ TIẾNG ANH VÀO NGÀNH NGÔN NGỮ NHẬT.

Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 là gì?

Trình độ Anh ngữ A2 là cấp độ Anh ngữ thứ hai trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các trình độ ngôn ngữ khác nhau được biên soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ này có thể được mô tả là "cơ bản" như trong câu "tôi nói được tiếng Anh cơ bản".nullTiếng Anh A2 - Định nghĩa CEFR và các kỳ thi - EF SETwww.efset.org › cefrnull