Địa chỉ tiếng Anh đọc là gì

@ tiếng Anh đọc là gì? Cách Đọc Địa Chỉ Email Bằng Tiếng Anh Chính Xác Nhất

Ngày đăng: 25/07/2020 / Ngày cập nhật: 25/11/2021

@ Tiếng Anh đọc là gì? Dấu gạch ngang trong tiếng Anh thì sao? Trên thực tế, rất nhiều người trên thế giới chưa biết cách đọc email bằng tiếng Anh một cách chính xác, mặc dù đây là một chủ đề khá đơn giản.

Trong bài viết bên dưới, tôi sẽ hướng dẫn bạn biết chính xác cách đọc @ trong tiếng Anh, cũng như cách đọc các kí tự đặc biệt thường xuất hiện trong email cá nhân/ doanh nghiệp.

Bài viết nằm trong series hướng dẫn cách phát âm tiếng Anh chuẩn của Máy Thông Dịch . Com.

Cách đọc địa chỉ email trong tiếng Anh chuẩn

1. @ tiếng Anh đọc là gì?

Trên Internet, nhiều nguồn thường hướng dẫn đọc @ là “at the rate of”, hoặc “strudel”, hoặc “monkey’s tail”, nhưng tất cả chỉ là cách đọc địa phương, không phải cách đọc chuẩn trong tiếng Anh.

@ trong tiếng Anh đọc đơn giản là At.

+ Khi đọc sẽ hơi mở rộng miệng một chút.

+ Đọc @ tiếng Anh gần giống Hat [cái nón], có s phía sau.

Ngoài ra, @ cũng có cách đọc khác ít “chính thống” hơn, nhưng vẫn được chấp nhận: Arroba.

Vui lòng tham khảo thêm hướng dẫn đọc chi tiết ngay bên dưới.

@ tiếng Anh đọc như thế nào?

2. Dấu gạch ngang trong tiếng Anh đọc như thế nào?

Khi đọc địa chỉ Email, bạn sẽ có hai trường hợp đọc dấu gạch ngang bằng tiếng Anh.

- Trường hợp 1, cách đọc dấu gạch ngang [-]: Hyphen.

Cách đọc các dấu gạch ngang trong tiếng Anh cụ thể:

- Trường hợp 2, cách đọc dấu gạch ngang [_]: Underscore.

Trường hợp 2 thường gọi trong tiếng Việt là shift gạch ngang để phân biệt với trường hợp 1.

Cách đọc bằng tiếng Anh:

3. Cách đọc dấu chấm trong email tiếng Anh

Khi đọc dấu chấm trong phần [] hoặc [] của email, bạn chỉ đọc là “Dot”.

Trong nhiều trường hợp khi đọc số đếm, bạn có thể đọc dấu chấm trong tiếng Anh là “Period”, hoặc “Full Stop” hoặc “Point”.

Tuy nhiên, khi đọc địa chỉ mail, chắc chắn dấu chấm chỉ có 1 cách đọc là “Dot”.

4. Cách đọc địa chỉ email bằng tiếng Anh hoàn chỉnh

Ở phần trên, bạn đã biết cách đọc dấu gạch ngang, dấu chấm và @ trong tiếng Anh. Giờ hãy thực hành với một vài địa chỉ email cụ thể.

4.1 Cách đọc email cá nhân bằng tiếng Anh

- Đọc email

Cách đọc: M – A – Y – T – H – O – N – G – D – I – C – H – At [@] – G – Mail – Dot – Com.

+ Bạn không thể đọc địa chỉ trên là Máy Thông Dịch như tiếng Việt, vì vậy phải tách ra đánh vần từng kí tự bằng tiếng Anh.

+ Từng kí tự đọc như bảng chữ cái tiếng Anh cơ bản.

+ Gmail trong tiêng Anh đọc là G /g/ – mail.

- Đọc email

Cách đọc: M – A – Y – Hyphen [Gạch ngang] - T – H – O – N – G – D – I – C – H – At [@] – G – Mail – Dot – Com.

- Đọc địa chỉ mail

Cách đọc: M – A – Y – T – H – O – N – G – D – I – C – H – Underscore [Shift gạch] – One – Two – Three – At [@] – G – Mail – Dot – Com.

4.2 Cách đọc địa chỉ email doanh nghiệp bằng tiếng Anh

Địa chỉ Email doanh nghiệp thường sẽ khác một chút so với email cá nhân, nhưng cách đọc bằng tiếng Anh vẫn tương tự.

- Đọc email

Cách đọc: Courses – At [@] – M – A – Y – P – H – I – E – N – D – I – C – H – DOT – COM.

Lưu ý:

Nếu có từ tiếng Anh trong email thì vẫn giữ nguyên, không cần tách ra như từ tiếng Việt.

- Đọc email tiếng Anh

Cách đọc: M – A – Y – P – H – I – E – N – D – I – C – H – AT [@] – X – Y – Z – DOT – E – D – U.

Lưu ý:

+ Email kết thúc bằng .edu là dạng đặc biệt, tách ra đọc từng kí tự bằng tiếng Anh.

+ Còn lại .org, .net, .vn…Vẫn giữ cách đọc như khi bạn đọc địa chỉ website bằng tiếng Việt.

5. Cách đọc các dấu trong tiếng Anh

Đây là phần bonus thêm, trong trường hợp bạn muốn đọc email có các kí tự đặc biệt dưới đây bằng tiếng Anh.

+ Dấu thăng [#] trong tiếng Anh: Number Symbol hoặc Hash Symbol hoặc Hash Sign.

+ Đọc dấu phẩy [,] trong tiếng Anh: Comma.

+ Dấu hỏi chấm [?] trong tiếng Anh: Question mark.

+ Đọc dấu [&] tiếng Anh: Ampersand.

+ Đọc dấu cộng [+] bằng tiếng Anh: Plus Sign.

+ Đọc dấu mũi tên [->]: Arow.

+ Kí hiệu ©: Copyright Sign.

+ Đọc dấu hai chấm [:]: Colon.

+ Đọc dấu chấm phẩy [;]: Semicolon.

+ Đọc dấu gạch xéo [/] tiếng Anh: Forward Slash.

+ Đọc dấu gạch xéo [\] tiếng Anh: Backslash.

+ Dấu ngoặc đơn []: brackets.

+ Dấu ngoặc kép “”: Speech Marks hoặc Inverted Commas hoặc Quotation Marks.

+ Dấu hoa thị “*”: Asterisk.

+ Dấu chấm than [!]: Exclamation Mark.

Cách đọc các dấu trong tiếng Anh

Bài viết liên quan:

  • TOP từ vựng tiếng Anh về gia đình đầy đủ nhất 2020.
  • Part of speech là gì? Các dạng từ loại trong tiếng Anh.
  • Từ vựng về nghề nghiệp trong tiếng Anh.

Viết địa chỉ bằng Tiếng Anh là một trong những vấn đề đầu tiên mà người học tiếng anh phải làm quen. Trong tiếng anh giao tiếp hằng ngày, địa chỉ xuất hiện khá nhiều. Để giúp bạn đọc không phải thắc mắc về cách viết cách đọc các địa danh, nơi cư trú thì bài viết dưới đây sẽ tổng hợp tất cả các vấn đề xoay quanh.

Từ vựng sử dụng để viết địa chỉ bằng tiếng Anh

Địa chỉ được chia thành nhiều thành phần phân cấp khác nhau. Ở mỗi quốc gia sẽ có sự phân cấp riêng biệt. Dưới đây là một số từ vựng thường được dùng để viết địa chỉ tại Việt Nam:

  • City: Thành phố
  • Province: tỉnh
  • District or Town: huyện
  • Street: Đường
  • Village: Xã
  • Hamlet: Thôn
  • Lane: Ngõ
  • Alley: Ngách
  • Addressee: Điểm đến
  • Building, apartment, flat: Nhà, căn hộ
  • Company’s name: Tên tổ chức, tên công ty

Bảng viết tắt địa chỉ

NumberNo. hoặc #
CapitalBỏ tiền tố
StreetStr.
DistrictDist.
ApartmentApt.
RoadRd.
RoomRm.
AlleyAly.
LaneLn.
VillageVlg.
BuildingBldg.
LaneLn.

Cách viết địa chỉ bằng tiếng anh

Viết địa chỉ không chính xác sẽ gây ra khá nhiều phiền toái và khó khăn trong việc tìm kiếm. Khi học tiếng anh, dù ở trình độ nào thì bạn cũng nên tìm hiểu rõ ràng các cách viết địa chỉ để phục vụ trong công việc. Người viết địa chỉ đúng là người đọc địa chỉ đúng, do đó bạn hãy dành chút thời gian để nghiên cứu cách viết sao cho chính xác nhất.

1. Cách viết địa chỉ nhà

Viết địa chỉ theo thứ tự: Tên người nhận → Số nhà → Ngõ → Đường → Quận[huyện] → Thành Phố → Tỉnh

E.g. From Thanh Bình, Linh Chieu, Thu Duc District, Ho Chi Minh City

2. Cách viết địa danh bằng số

Phường, quận, huyện hoặc đường bằng số thì đặt sau tên chung.

E.g. District 1 [Quận 1]

E.g. Street 1 [Đường số 1]

3. Cách viết địa danh bằng chữ

Phường, quận, huyện hoặc đường bằng số thì đặt trước tên chung.

E.g. Thu Duc District [Quận Thủ Đức]

4. Cách viết địa chỉ cụ thể

Đối với các địa chỉ cụ thể như thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, nước Việt Nam thì chúng ta có thể lược bỏ hẳn danh từ.

E.g. 81, 6th street, Ward 15, Tan Binh district, Ho Chi Minh city

→ 81, Đường số 6, Phường 15, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

5. Cách viết địa chỉ nhà ở chung cư

Nhà ở chung cư thường xuất hiện các thuật ngữ như căn hộ, phòng, tòa tháp. Dưới đây là ví dụ cho từng thuật ngữ, bạn có thể tham khảo để có được cách viết đúng nhất.

E.g.1. Căn hộ 900, chung cư D3, đường Lý Thái Tổ quận 10, Hồ Chí Minh.

→ ​Flat Number 900, Apartment Block D3, Ly Thai To St., District 10, Ho Chi Minh.

​E.g.2. Phòng số 1, tòa nhà Mùa Xuân, 125 đường Vũ Ngọc Phan, quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam.

​→ Room No.5, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi, Viet Nam.

E.g.​3. Tòa tháp Sailling, 111 A đường Pastuer, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

→ ​Sailling Tower, 111A Pastuer Street, District 1, Ho Chi Minh, Viet Nam

Các cách hỏi về địa chỉ Tiếng Anh

Để hỏi về một địa chỉ bất kì có khá nhiều cách hỏi khác nhau. Mỗi cách hỏi đều mang văn phong trang trọng hoặc không trang trọng. Sử dụng kiểu câu hỏi phù hợp, bạn cần nắm rõ theo văn hóa của người bản địa. Dưới đây là một vài cách hỏi địa chỉ thông dụng nhất bằng tiếng anh.

1. What’s your address?

Dịch nghĩa: Địa chỉ của bạn là gì

→ It’s + address

2. Where is your domicile place?

Dịch nghĩa: Nơi cư trú của bạn ở đâu?

3. Are you a local resident?

Dịch nghĩa: Có phải bạn là cư dân địa phương không?

4. Where are you from?

Dịch nghĩa: Bạn từ đâu đến?

5. Where do you live?

Dịch nghĩa: Bạn sống ở đâu?

6. Where is … ?

Dịch nghĩa: là ở đâu vậy?

7. What is …. like?

Dịch nghĩa: trông như thế nào?

8. How long have you lived there?

Dịch nghĩa: Bạn sống ở đó bao lâu rồi?

9. Do you like living here?

Dịch nghĩa: Bạn có thích sống ở đó không?

10. Do you live in an apartment or house?

Dịch nghĩa: Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?

11. Do you like that neighborhood?

Dịch nghĩa: Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?

12. Do you live with your family?

Dịch nghĩa: Bạn có sống với gia đình bạn không?

13. How many people live there?

Dịch nghĩa: Có bao nhiêu người sống với bạn?

Kết luận

Để viết địa chỉ nhà, công ty bạn cần nắm vững các từ vựng liên quan. Ngoài ra thứ tự sắp xếp trong 1 địa chỉ là điều quan trọng.

Tham khảo thêm các bài viết về Tiếng Anh Thương Mại

  • Cách viết email bằng tiếng anh
  • Mẫu thư confirm bằng tiếng anh
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh để xin việc phỏng vấn tiếng anh

Tốt nghiệp cử nhân ngôn ngữ Anh năm 2010, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy về Tiếng Anh. Nguyễn Võ Mạnh Khôi là một trong những biên tập viên về mảng ngoại ngữ tốt nhất tại VerbaLearn. Mong rằng những chia sẽ về kinh nghiệm học tập cũng như kiến thức trong từng bài giảng sẽ giúp độc giả giải đáp được nhiều thắc mắc.

Video liên quan

Chủ Đề