Dịch unit 1 lớp 8

1. Listen and read

[Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của t-ôi về huấn luyện chó”.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút... Mình không biết nó sẽ ngốn [tiêu] hết tiền tiết kiệm của mình. Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.

Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.

a. Circle the correct answer. 

[Khoanh tròn câu trả lời đúng.]

Hướng dẫn giải:

1. bookstore

2. book

3. dog

4. craft kit

5. folk music

6. Vietnamese

Tạm dịch:

1. Phúc, Mai và Nick đang ở trong một nhà sách.

2. Phúc đang tìm một quyển sách.

3. Max là con chó của Phúc.

4. Mai đã tìm thấy một bộ đồ thủ công cho cô ấy.

5. CD của Nick là về nhạc dân ca.

6. Nick đang cố gắng học tiếng Việt.

b. Which leisure activities do you think Phuc, Mai, and Nickhave? Tick [] the boxes.Then find the information from the conversation to explain your choice.

[Những hoạt động giải trí nào mà bạn nghĩ Phúc, Mai, Nick có? Đánh dấu [✓] trong khung. Sau đó tìm thông tin từ bài đàm thoại để giải thích lựa chọn của em.]

Hướng dẫn giải:

Phuc

Mai

Nick

1. pet training

2. making crafts

 ✓

3. reading

4. listening to music

5. learning languages

6. playing sports

7. helping parents with DIY projects

Tạm dịch:

Phúc

Mai

Nick

1. huấn luyện thú nuôi

2. làm đồ thủ công

 ✓

3. đoc

4. nghe nhạc

5. học ngôn ngữ [học ngoại ngữ]

6. chơi thể thao

7. giúp ba mẹ những dự án tự làm

c. Answer the questions.

[Trả lời các câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. Mai means Phuc should examine this book. 

2. He means that it is the thing that Mai enjoys. 

Tạm dịch: 

1. Mai muốn gì khi nói rằng "Xem cuốn sách này"?

Mai muốn Phúc nên kiểm tra quyển sách này.

2. Phúc muốn nói gì khi bạn ấy nói "Đó là sở thích của bạn mà"?

Cậu ấy muốn nói rằng đó là thứ mà Mai thích.

2. Find words/phrases in the box to describe the photos. The listen to check your answers. 

[Tìm những từ/cụm từ trong khung để mô tả các bức hình. Sau đó lắng nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. playing computer games 

2. playing beach games 

3. doing DIY 

4. texting

5. visiting museums

6. making crafts 

Tạm dịch:

1. chơi trò chơi trên máy vi tính

2. chơi trò chơi ở bãi biển

3. làm đồ chơi tự làm

4. nhắn tin

5. thăm viện bảo tàng

6. làm đồ thủ công

3. Complete the following sentences with the words in the box. In some cases, more than one answer can be relevant.

[Hoàn thành những câu sau với những từ trong khung. Trong vài trường hợp, có hơn một câu trả lời có liên quan]

Hướng dẫn giải:

1. satisfied         2. relaxing, exciting           3. fun

4. boring            5. good

Tạm dịch:

1. Bạn có làm những hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng  làm bạn cảm thấy thỏa mãn.

2. Bạn có thể làm những hoạt động thư giãn như yoga, hay những hoạt

động năng dộng như đạp xe đạp leo núi hoặc trượt ván.

3. Những sở thích như làm thủ công hoặc thu thập đồ vật là hoạt động tự làm.

4. Bạn có thể lướt Internet nhưng vài người nói rằng diều này thì chán.

5. Bạn có thể dành thời gian với gia đình và bạn bè, hoặc trở thành một tình nguyện viên cho cộng đồng. Điều này sẽ làm bạn cảm thấy tốt.

4. GAME: CHANGING PARTNERS

Tạm dịch:

Trò chơi: Thay đổi bạn

Chọn một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.

Bạn có thể:

- mô tả hoạt động thư giãn

- nói nếu bạn đã thực hiện hoạt động này hoặc không

- chia sẻ những cảm nghĩ của bạn về hoạt động

Bổ sung cách chơi:

Đây là một trò chơi có thể thực hiện trong một nhóm có từ 4 đến 6 bạn. Nếu lớp bạn để rộng thì các bạn có thể xếp thành 2 hàng đối diện nhau. Mỗi cặp sẽ nói về một hoạt động thư giãn trong một phút. Khi hết thời gian một phút thì người điều khiển trò chơi sẽ nói “Change! [Chuyển! hay Đổi!]”, họ sẽ di chuyển một bước sang phải/trái để gặp người chơi mới [bạn mới] và nói về hoạt động thư giãn khác.

Hướng dẫn giải:

Playing computer games is one of my leisure activities. It’s so exciting to play many kinds of games in computer. I like Mario, Angry Bird,... they are very interesting. I feel so happy to play them.

Tạm dịch:

Chơi trò chơi trên máy vi tính là một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi của tôi. Thật hào hứng khi chơi nhiều loại trò chơi trên vi tính. Tôi thích trò Mario, Angry Bird,.,. Chúng rất thú vị. Tôi cảm thấy thật vui khi chơi chúng.

Loigiaihay.com

Page 2

1. Look at the following pie chart on leisure activities in the US and answer the questions. 

[Nhìn vào biểu đồ hình tròn sau về những hoạt động ở Mỹ và trả lời những câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. 5.1 hours

2. They do reading, socializing, communicating, sport exercises, using computer, relaxing and thinking, watching TV and other leisure activities.

3. Watching TV, socialising and communicating, using the computer.

Tạm dịch:

Thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày

17 phút thư giãn và suy nghĩ

25 phút sử dụng máy vi tính để thư giãn

19 phút chơi thể thao và luyện tập

20 phút đọc sách

39 phút hòa nhập xã hội và giao tiếp

18 phút là những hoạt động thư giàn khác 2,8 giờ xem ti vi.

TỔNG THỜI GIAN CHO THỂ THAO VÀ THƯ GIÃN NGHỈ NGƠI = 5,1 GIỜ

1. Người dân ở Mỹ có bao nhiêu thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày vào năm 2012?

5.1 giờ

2. Họ làm gì trong thời gian rảnh?

Họ đọc sách, giao tiếp, hoạt động xã hội, tập thể dục thể thao, sử dụng máy tính, thư giãn và suy ngẫm, xem TV và các hoạt động giải trí khác.

3. Ba hoạt động phổ biến nhất là gì?

Xem TV, giao lưu và các hoạt động xã hội, sử dụng máy tính.

2. Complete the table with information from the pie chart. 

[Hoàn thành bảng sau với thông tin từ biểu đồ hình tròn trên.]

Hướng dẫn giải:

Name of activity 

Verb 

relaxing 

thingking 

using 

doing

watching 

reading 

socialising 

communicating 

relax

think

use

do

watch

read

socialise

communicate

Tạm dịch:

Tên hoạt động

Verb [Động từ]

thư giãn

suy nghĩ]

sử dụng

làm

xem

đọc

giao lưu

giao tiếp

relax

think

use

do

watch

read

socialise

communicate

3. Look at the words. Match them to the category labels.. 

[Nhìn vào các từ. Ni chúng với tên loại.]

Hướng dẫn giải:

1 - e

2 - b

3 - f

4 - a

5 - d

6 - h

7 - c

8 - g

Tạm dịch:

1. trượt ván - chơi thể thao

2. một tiểu thuyết, một bài thơ, một tap chí - đọc

3. tin tức, một chương trình thực tế, một vở kịch - xem ti vi

4. một ngôn ngữ mới, một kỹ năng - học điều gì đó thú vị

5. thu thập tem, gấp giấy origami - có sở thích

6. đến địa phương biểu diễn, thăm viện bảo tàng - đi sự kiện/nơi chôn văn hóa

7. thăm họ hàng, di mua sắm, làm đồ tự làm - dành thời gian cho gia đình

8. nhắn tin, đi xem phim, đi chơi — giao lưu với bạn bè

4. How much time do you spend a day on liesure activities? What are the three activities that you do the most? Share your ideas with a partner. 

[Em dành bao nhiêu thời gian trong một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Ba hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà em làm nhiều nhất? Chia sẻ những ý kiến của em với một bạn học.]

Hướng dẫn giải:

I usually spend 3 hours a day for leisure activities. I often watch TV, play badminton and read book most. I also play computer games, play piano, relax...

Tạm dịch:

Tôi thường dành 3 giờ một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi. Tôi thường xem ti vi, chơi cầu lông và đọc sách nhiều nhất. Tôi cũng chơi trò chơi máy vi tính, chơi dương cầm, thư giãn...

5. Complete the words under the pictures with /br/ or /pr/. Listen to check your answers and repeat.

[Hoàn thành những từ dưới những bức hình với /br/ hay /pr/. Nghe để kiểm tra những câu trả lời của em và lặp lại.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. apricot              2. bridge 

3. bracelet            4. bread 

4. princes             6. president 

7. present             8. broccoli 

Tạm dịch:

1. quả đào              2. cây cầu

3. vòng đeo tay      4. bánh mì

4. công chúa          6. tổng thống

7. món quà           8. bông cải xanh

6. Listen and repeat. 

[Nghe và lặp lại.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

1. Cô ấy thích làm mứt đào.

2. Ba tôi thích làm bánh mì trong thời gian rảnh rỗi.

3. Hiền là chủ tịch câu lạc bộ của chúng tôi.

4. Mai cất giữ tất cả vòng tay cô ấy trong một cái hộp xinh đẹp.

5. Bạn sẽ cần một cây cọ nếu bạn muôn sơn một căn phòng.

6. Đây là một món quà tuyệt vời! Cảm ơn rất nhiều!

Loigiaihay.com

Page 3

1. Read the conversation in Getting Started again. Underline verbs that are followed by a gerund.

[Đọc bài hội thoại trong phần bắt đầu lần nữa. Gạch dưới những động từ mà được theo sau bởi một danh động từ.]

Hướng dẫn giải:

love [to watch]

enjoy [listening]

liked [reading]

Tạm dịch:

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của t-ôi về huấn luyện chó”.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút... Mình không biết nó sẽ ngốn [tiêu] hết tiền tiết kiệm của mình. Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.

Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.

2. Tick [] the appropriate box. Then listen to check.

[Đánh dấu [✓] thích hợp vào trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

followed by gerund only 

followed by both gerund and to-infinitive. 

1. love

2. enjoy

3. detest

4. prefer

5. fancy

Audio script:

1. I love eating spicy food. I love to eat spicy food.

2. Jane enjoys running.

3. Phong detests doing DIY.

4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.

5. Do you fancy watching TV?

Dịch Script:

1. Tôi thích ăn đồ cay. Tôi thích ăn đồ cay.

2. Jane thích chạy.

3. Phong bị bắt làm DIY.

4. Tôi thích đọc thơ. Tôi thích đọc thơ.

5. Bạn có thích xem TV không?

3. Write the correct form of the verb. 

[Viết dạng đúng của động từ.]

1. making

2. to watch/ watching

3. skateboarding

4. to learn/ learning

5. sitting

Tạm dịch:

1. Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.

2. Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.

3. Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?

4. Nick thích học tiếng Việt.

5. Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.

4. Write sentences about what you like or don't like doing in your free time, beginning with the following. Then share what you have written with your partner.

[Viết các câu về điều mà em thích hoặc không thích làm trong thời gian rảnh, bắt đầu với những từ sau. Sau đó chia sẻ những gì em viết với bạn học.]

Hướng dẫn giải:

1. I adore playing badminton. 

2. I love jogging in the park. 

3. I fancy playing computer games. 

4. I don’t mind helping you do the homework. 

5. I don’t like playing football. 

6. I detest making bread in the free time. 

Tạm dịch:

1. Tôi đam mê chơi cầu lông.

2. Tôi thích chạy bộ trong công viên.

3. Tôi thích chơi trò chơi máy vi tính.

4. Tôi không phiền khi giúp đỡ bạn làm việc nhà.

5. Tôi không thích chơi bóng đá.

6. Tôi không thích làm bánh mì trong thời gian rảnh.

5. Look at the following email that Minh Duc wrote a new penfriend.

[Nhìn vào thư điện tử [email] sau mà Minh Đức đã viết cho một người bạn mới.]

Tạm dịch:

Chào, mình tên Đức.

Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, minh thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!

Còn bạn thì sao?

Thân,

Đức

a. There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them?

[6 điểm ngữ pháp bị lỗi trong thư điện tử của cậu ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?]

Hướng dẫn giải:

Error Fixes
like do → like to do/ like doing
enjoy do → enjoy doing
don't like have → don't like to have/ don't like having
don't mind to do → don't mind doing
hate spend → hate to spend/ hate spending
love eat out → love to eat out/ love eating out

b. Answer the questions.

[Trả lời những câu hỏi.]

1. How many activities does Due mention in his email? 

2. Which two activities do you think he enjoys the most? 

Hướng dẫn giải:

1. He mentions 7 activities: playing video games, watching TV, going to the park, playing football, helping his parents, doing homework, and eating out with his family. 

2. He goes to the park and play football with his friends. 

He eats out with his family on Saturday or Sunday. 

Tạm dịch:

1. Đức đề cập bao nhiêu hoạt động trong email cậu ấy?

Cậu ấy đề cập 7 hoạt động: chơi trò chơi video, xem ti vi, đi công viên, chơi bóng đá, giúp đỡ ba mẹ, làm bài tập về nhà, ăn bên ngoài với gia đình cậu ấy.

2. Hai hoạt động nào mà em nghĩ là cậu ấy thích nhất?

Cậu ấy đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè cậu ấy.

Cậu ấy ăn ngoài với gia đình vào ngày thứ Bảy hoặc Chủ nhật.

6. Write a similar email to tell your friend about your free time, using the verbs of liking + gerunds or verbs of liking + fo-infinitives. Swap your work with a partner and check for mistakes.

[Viết một thư điện tử tương tự để kể cho bạn bè nghe về thời gian rảnh của em, sử dụng những động từ chỉ sự yêu thích kết hợp với danh động từ hoặc động từ chỉ sở thích kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to”. Trao đổi bài viết của em với bạn học và kiểm tra lỗi.]

Hướng dẫn giải:

Hi Nam,

How are you?

Long time not talk to you.

There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. I enjoy playing computer games most, hihi. However I also like to jog in the park. I also help my sister do housework.

How about you?

Best,

Ngan

Tạm dịch:

Chào Nam,

Cậu khỏe chứ?

Lâu rồi không nói chuyện với cậu nhỉ.

Có một công viên mới trong xóm mình, vì vậy mình có một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mới như chạy bộ trong công vỉên bên cạnh việc chơi trò chơi vi tính, xem ti vi. Mình thích chơi trò chơi vi tính nhất, hihi. Tuy nhiên mình cũng thích chạy bộ trong công viên. Mình cũng giúp em gái làm việc nữa.

Còn cậu thì sao?

Thân,

Ngân

Loigiaihay.com

Page 4

1. Read the following article on the magazine 4Teen website. 

[Đọc tựa đề sau trên website tạp chí 4Teen.]

Tạm dịch:

Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.

Emily - Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi xem hàng hóa mua sắm. chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.

Hằng - Điều này có vẻ điên rồ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?

Linn - Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!

Minh - Mình thích chơi thể thao - Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!

Manuel - Mình nghiện net dữ dội. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?

2. Can you understand the abbreviation in the text? Use this "netlingo" dictionary if necessary.

[Em có thể hiểu được từ viết tắt trong đoạn văn không? Sử dụng từ điển "ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng" nếu cần thiết.]

Tạm dịch:

3. Find information in the the text to complete the table.

[Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành bảng.]


4.
 Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.

[Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.]

1. Linn        2. Minh        3. Emily

4. Manuel         5. Hằng

Page 5

1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us?

[Những lợỉ ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?]

Hướng dẫn giải:

- The beneíìts: search for useful information, play funny games, watch video. 

Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily. 

Tạm dịch:

- Lợi ích: tìm những thông tin hữu ích, chơi những trò chơi vui nhộn, xem video.

Điều có hại: không tốt cho mắt, bị nghiện, học những điều xấu dễ dàng.

2. Read the text and choose the correct answer.

[Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.]

Hướng dẫn giải:

1. B       2. C

Tạm dịch:

Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!

Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.

Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại [thế giới ảo].

Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.

1. Đoạn văn là về ________________________________.

A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ

B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại

C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại

2. Đoạn văn thảo luận về ________________________________.

A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

C. cả A và B

3. Write the questions for the answers based on information from the text.

[Viết những câu hỏi cho những câu trả lời dựa theo thông tin từ bài văn.]

Hướng dẫn giải:

1. Is Quang’s garden real? 

2. What is the problem with using technology in your free time? 

3. What leisure activities do teenagers ào these days? 

4. What is the benefits of using the computer? 

Tạm dịch: 

1. Khu vườn của Quang có thật không?

Không, nó không có thật. Nó là một trò chơi vi tính.

2. Cái gì là vấn đề với việc sử dụng cống nghệ trong thời gian rảnh của bạn?

Nó có thể gây hại cho đầu óc và cơ thể.

3. Những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà thiếu niên làm trong những ngày nay?

Chúng không ra ngoài mà chỉ ngồi trước vi tính suốt ngày.

4. Lợi ích của việc sử dụng máy vi tính?

Quang biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như được cải thiện.

4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents. 

[Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.]

Hướng dẫn giải:

His parents: Go out and play sports. It’s good for you! 

Quang: I’ve made lots of friends from the game network. 

His parents: You see your real friends less and less. 

Quang: I think computer games train my mind and my memory. 

His parents: Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired. 

Quang: My English is much better because I surf the net. 

Tạm dịch:

Ba mẹ Quang: Ra ngoài và chơi thể thao đi! Nó tốt cho con!

Quang: Con kết bạn với nhiều người trên mạng lưới trò chơi.

Ba mẹ Quang: Con gặp những người bạn thật của con ngày càng ít.

Quang: Con nghĩ trò chơi vi tính huấn luyện đầu óc và trí nhớ của con.

Ba mẹ Quang: Ngồi quá lâu trước máy tính làm cho mắt con mỏi.

Quang: Tiếng Anh của con tốt hơn nhiều bởi vì con lướt net.

5. Role-play: WHAT'S THE SOLUTION? Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles.

[Đóng vai: Giải pháp là gì? Quang, ba mẹ cậu ấy và giáo viên cậu ấy đang thảo luận những tác động của việc sử dụng máy vi tính. Đóng những vai sau.]

Hướng dẫn giải:

Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.

Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.

Quang’s parents: You see your real friends less and less.

Quang: I have made a lot of friends from the game network.

Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.

Tạm dịch:

Ba mẹ Quang: Ba mẹ nghĩ rằng con nên dừng chơi vi tính. Nó thật có hại. Con nên ra khỏi nhà và chơi thể thao.

Quang: Con nghĩ máy tính luyện đầu óc và trí nhớ của con. Tiếng Anh của con tốt hơn bởi vì con lướt net.

Ba mẹ Quang: Con ngày càng gặp ít bạn bè thật

Quang: Con đã kết bạn rất nhiều từ mạng lưới trò chơi.

Giáo viên: Cô nghĩ ràng máy vi tính cũng tốt cho em, nhưng em không nên sử dụng nó nhiều. Em nên sử dụng nó trong thời gian giới hạn khoảng 1 đến 2 tiếng trong một ngày sau khi em hoàn thành bài tập về nhà Em nên chơi một môn thể thao mới.

Loigiaihay.com

Page 6

Listening [Nghe]

1. What do you usually do with your friends in your free time?

[Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?]

Hướng dẫn giải:

I usually go shopping, play badminton, cook at home with my friends.

Tạm dịch:

Mình thường đi mua sắm, chơi cầu lông, nấu ăn ở nhà với bạn bè mình.

2. Listen to the radio programme and answer the questions.

[Nghe chương trình radio và trả lời những câu hỏi.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. The topic of this week’s programme is hanging exit with your friends. 

2. There are 2 main ways: hanging out indoors and outdoors. 

Tạm dịch:

1. Chủ đề của chương trình tuần này là gì?

Chủ đề của chương trình tuần này là đi chơi cùng bạn bè.

2. Hai cách chính nào mà chương trình đề nghị bạn có thể đi chơi cùng bạn bè?

Có 2 cách chính: đi chơi trong nhà và bên ngoài.

Audio Script:

In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school. Basically you can hang out indoors. If you like staying indoors, ask your parents if you can invite one or two friends over. Make some popcorn! Watch a movie! It’s more comfortable than going to a cinema! Or if you’re feeling creative, you can make crafts togetherằ You’ll feel satisfied once you finish something. If you fancy being outdoors, play some sports together. Football, badminton, biking... you name it! Or it can simply be a relaxing walk in the park. All these activities are good for your physical health. Do you prefer something more exciting? Go downtown and to do some people watch. It’s fun. If you like something more organised, go to cultural centres, libraries, and museums. Educate yourself while having fun!

Dịch Script:

Trong chương trình tuần này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn một số cách thú vị để đi chơi với những người bạn thân nhất của bạn sau một tuần bận rộn ở trường. Về cơ bản bạn có thể đi chơi trong nhà. Nếu bạn thích ở trong nhà, hãy hỏi cha mẹ của bạn xem bạn có thể mời một hoặc hai người bạn đến không. Làm một ít bỏng ngô! Xem phim! Nó thoải mái hơn là đi xem phim ngoài rạp! Hoặc nếu bạn cảm thấy sáng tạo, bạn có thể làm hàng thủ công với nhau. Bạn sẽ cảm thấy hài lòng khi bạn hoàn thành một thứ gì đó. Nếu bạn thích chơi ngoài trời, hãy cùng chơi một số môn thể thao. Bóng đá, cầu lông, đi xe đạp ... bạn hãy đặt tên cho nó! Hoặc nó có thể chỉ đơn giản là đi bộ thư giãn trong công viên. Tất cả những hoạt động này đều tốt cho sức khỏe thể chất của bạn. Bạn thích cái gì thú vị hơn? Đi trung tâm thành phố và biểu diễn điều gì đó. Điêu đó rât vui. Nếu bạn thích một thứ gì đó có tổ chức hơn, hãy đến các trung tâm văn hóa, thư viện và bảo tàng. Chính mình học tập trong khi vui chơi!

3. Listen again and complete the table.

[Nghe lần nữa và hoàn thành bảng sau.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

[1] movies              [2] cinema

[3] crafts                [4] sports

[5] physical health

[6] people

[7] cultural centres

Tạm dịch:

ĐI CHƠI VỚI BAN THAN

Làm gì

Tại sao

xem phim ở nhà, ăn bắp rang

cảm thấy thoải mái, tốt hơn rạp phim

Làm đồ thủ công

sáng tạo, cảm thấy thỏa mãn

chơi thể thao

tốt cho sức khỏe, thể cliất của bạn

xem người ta ở trung tâm

vui

đi đến trung tâm văn hóa

giáo dục chính bạn, giáo dục bản thân

Writing [Viết]

Write to give a opinion 

[Viết để đưa ra một ý kiến]

4. Complete the following paragraph with the words in the "Organising your ideas".

[Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong khung “Sắp xếp ý kiến của bạn”.]

Hướng dẫn giải:

[1] In my opinion                    [2] Firstly

[3] Secondly                           [4] Besides

[5] For these reasons

Tạm dịch:

Theo ý kiến của tôi, sử dụng vi tính như một sở thích có thể gây hại cho cả sức khỏe và cuộc sống xã hội của bạn. Đầu tiên, ngồi suốt ngày trước máy tính có thể gây ra những vấn đề sức khỏe như mỏi mắt và căng thẳng. Thứ hai, bạn có thể dễ dàng nổi nóng. Bên cạnh đó nếu bạn sử dụng máy vi tính quá nhiều bạn sẽ không có thời gian cho gia đình và bạn bè. Vì những lý do này, máy vi tính nên được sử dụng trong thời gian giới hạn.

5. Now write a similar paragraph to answer one of the following questions.

[Bây giờ viết một đoạn văn tương tự để trả lời những câu hỏi sau.]

Hướng dẫn giải:

I believe the best leisure activity for teenagers is any group activity. This could be playing a team sport or joining a hobby group or even volunteering. Firstly, teenagers like to feel that thev belong to the group. Secondly, being part of a group helps teenagers make friends. Friendship is very important to teenagers. In addition, they will make friends with people who have the same interests as them. For these reasons, I think group activities are best for teenagers.

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ cái gì là hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên?

2. Ba mẹ có nên quyết định cách những thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi không?

Tôi tin rằng hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên là bất kỳ hoạt động nhóm nào đó. Điều này có thể là chơi một môn thể thao đồng đội hoặc tham gia một nhóm sở thích hoặc thậm chí là làm tình nguyện viền. Đầu tiên, những thiếu niên thích cảm nhận rằng họ thuộc về nhóm. Thứ hai, là một phần của một nhóm giúp thiếu niên kết bạn. Tình bạn rất quan trọng với thiếu niên. Hơn nữa, chúng sẽ làm bạn với những người mà có cùng sở thích với chúng. Vì những lý do này, tôi nghĩ những hoạt động nhóm là tốt nhất cho thiếu niên.

Loigiaihay.com

Page 7

1. Which one is the odd one out?

[Từ nào là từ khác biệt?]

Hướng dẫn giải:

1. DIY 

2. hanging out 

3. hospital 

4. detest 

5. boring 

6. computer 

Tạm dịch:

1. một bộ phim hài / một bộ phim / DIY / một phim kinh dị

2. gửi email / treo / viết blog / lướt net

3. rạp chiếu phim / bảo tàng / bệnh viện / trung tâm cộng đồng

4. yêu thích / ưa thích / thích / thưởng thức / detest

5. tốt / nhàm chán / thú vị / thư giãn

6. ☺ /

Chủ Đề