Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 4H2O + SO2
2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 4H2O + SO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, FeO [sắt [II] oxit ] phản ứng với H2SO4 [axit sulfuric] để tạo ra Fe2[SO4]3 [sắt [III] sulfat], H2O [nước], SO2 [lưu hùynh dioxit] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Điều kiện phản ứng phương trình
2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 4H2O + SO2
Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Phản ứng oxi-hoá khử
cho FeO tác dụng với dung dịch axit sunfuric
Các bạn có thể mô tả đơn giản là FeO [sắt [II] oxit ] tác dụng H2SO4 [axit sulfuric] và tạo ra chất Fe2[SO4]3 [sắt [III] sulfat], H2O [nước], SO2 [lưu hùynh dioxit] dưới điều kiện nhiệt độ Nhiệt độ.
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 4H2O + SO2 là gì ?
Chất rắn màu đen Sắt II Oxit [FeO] tan dần và xuất hiện bọt khí do khí mùi hắc Lưu huỳnh đioxi [SO2] sinh ra
Phương Trình Điều Chế Từ FeO Ra Fe2[SO4]3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeO [sắt [II] oxit ] ra Fe2[SO4]3 [sắt [III] sulfat]
Phương Trình Điều Chế Từ FeO Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeO [sắt [II] oxit ] ra H2O [nước]
Phương Trình Điều Chế Từ FeO Ra SO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeO [sắt [II] oxit ] ra SO2 [lưu hùynh dioxit]
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra Fe2[SO4]3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 [axit sulfuric] ra Fe2[SO4]3 [sắt [III] sulfat]
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 [axit sulfuric] ra H2O [nước]
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra SO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 [axit sulfuric] ra SO2 [lưu hùynh dioxit]
FeO được xúc tác với Fe2O3 tạo ra Fe3O4: Fe2O3 + FeO ---> Fe3O4 Trong công nghiệp, FeO là hợp chất quan trọng để tác dụng với chất khử mạnh sản xuất ra sắ ...
H2SO4 [axit sulfuric]
Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về s� ...
sắt [III] sulfat có các ứng dụng sau: - Chất xúc tác thuận tiện, hiệu quả cho việc điều chế este thơm từ các axit và rượu tương ứng. - Nó được sử dụ ...
H2O [nước ]
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...
SO2 [lưu hùynh dioxit ]
Sản xuất axit sunfuric[Ứng dụng quan trọng nhất] Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy màu dung dịch đường Đôi khi được dùng làm chất bảo quản cho các loại qu ...
Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan
Cho các phản ứng sau: a. FeO + H2SO4đ,n -> b. FeS + H2SO4đ,n -> c. Al2O3 + HNO3 -> d. Cu + Fe2[SO4]3 -> e. RCHO + H2 --Ni,t0--> f. glucose + AgNO3 + NH3 + H2O -> g. etilen + Br2 -> h. glixerol + Cu[OH]2 ->
A. a, b, d, e, f, g. B. a, b, d, e, f, h. C. a, b, c, d, e, g.
D. a, b, c, d, e, h.
Cho các chất: KBr, S, Si, SiO2, P, Na3PO4, Ag, Au, FeO, Cu, Fe2O3. Trong các chất trên số chất có thể oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là:
A. 6 B. 5 C. 7
D. 4
Cho các chất: KBr, S, Si, 2 3 4 2 3 SiO ,P,Na PO ,Ag,Au,FeO,Cu,Fe O . Trong các chất trên số chất có thể oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là:
A. 6 B. 5 C. 7
D. 4
Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe[OH]2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?
A. 6 B. 8 C. 5
D. 7
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu[NO3]2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y [đktc] gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
A. 25,5% B. 18,5% C. 20,5%
D. 22,5%
Phân Loại Liên Quan
Cập Nhật 2022-07-13 10:57:16am
Đáp án D
Phản ứng: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Do H2SO4 dư nên dung dịch sau phản ứng có chứa: FeSO4, H2SO4
=> Dung dịch này không thể hòa tan Cu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Độ khó: Nhận biết
Cho FeO phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây?
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Video liên quan
FeO H2SO4: FeO tác dụng H2SO4 đặc
- 1. Phương trình phản ứng FeO tác dụng H2SO4 đặc
- 2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2↑ + 4H2O
- 2. Cân bằng phản ứng FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O
- 3. Điều kiện phản ứng FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
- 4. Cách tiến hành phản ứng cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
- 5. Hiện tượng Hóa học
- 6. Bài tập vận dụng liên quan
FeO + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2Olà phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, Hóa học 12: Bài 32 Hợp chất của sắt.... cũng như các dạng bài tập.
Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.
- Bài tập về sắt và hợp chất của sắt
- Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt
1. Phương trình phản ứng FeO tác dụng H2SO4 đặc
2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2↑ + 4H2O
2. Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O
Fe+2O + H2S+6O4 → +3Fe2[SO4]3 + S+4O2 + H2O
2x 1x | Fe+2 → Fe+3 +1e S+6 + 2e → S+4 |
2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2↑ + 4H2O
3. Điều kiện phản ứng FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
Không có
4. Cách tiến hành phản ứng cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
Cho FeO tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 đặc nóng
5. Hiện tượng Hóa học
Khi cho FeO tác dụng với dung dịch axit H2SO4 sản phẩm sinh ra muối sắt [III] sunfat và có
khí mùi hắc lưu huỳnh đioxit thoát ra.
6. Tính chất hóa học của FeO
Các hợp chất sắt [II] có cả tính khử và tính oxi hóa nhưng tính khử đặc trưng hơn, do trong các phản ứng hóa học ion Fe2+ dễ nhường 1e thành ion Fe3+ :
Fe2+ + 1e → Fe3+
- Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt [II] là tính khử.
Các hợp chất sắt [II] thường kém bền dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt [III].
FeO là 1 oxit bazơ, ngoài ra, do có số oxi hóa +2 – số oxi hóa trung gian => FeO có tính khử và tính oxi hóa.
Tác dụng với dung dịch axit: HCl; H2SO4 loãng…
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
- FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh: H2, CO, Al → Fe
FeO + H2 Fe + H2O
FeO + CO Fe + CO2
3FeO + 2Al Al2O3 + 3Fe
- FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: HNO3; H2SO4 đặc; O2…
4FeO + O2 2Fe2O3
3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe[NO3]3 + NO + 5H2O
FeO + 4HNO3 đặc,nóng → Fe[NO3]3 + NO2 + 2H2O
2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O
Ứng dụng:
FeO là hợp chất quan trọng để tác dụng với chất khử mạnh sản xuất ra sắt.
FeO trong vật liệu gốm có thể được hình thành bởi phản ứng khử sắt[III] oxit trong lò nung. Khi sắt ba đã bị khử thành sắt hai trong men thì rất khó oxy hoá trở lại. Hầu hết các loại men sẽ có độ hoà tan sắt hai khi nung chảy cao hơn khi ở trạng thái rắn do đó sẽ có sắt oxit kết tinh trong men khi làm nguội, môi trường oxy hoá hay khử.
Điều chế:
[1] Nung trong điều kiện không có không khí:;
FeCO3 FeO + CO2
Fe[OH]2 FeO + H2O
[2] Sắt[II] oxit có thể điều chế bằng cách dùng H2 hay CO khử sắt[III] oxit ở 500°C.
FeO + H2 Fe + H2O
FeO + CO Fe + CO2
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho 7,2 gam FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, đktc]. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Xem đáp án
Đáp án A
nFeO = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2↑ + 4H2O
0,1 → 0,05 mol
nSO2 = 1/2 nFeO = 0,05 mol => VSO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây không phản ứng với H2SO4 đặc nguội?
A. Cu, Al, Fe
B. Al, Fe, Cr
C. Fe, Cu, Ag
D. Cr, Cu, Fe
Xem đáp án
Đáp án B
Dãy chất nào dưới đây không phản ứng với H2SO4 đặc nguội:Al, Fe, Cr
Câu 3. Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất?
A. Hematit đỏ
B. Pirit
C. Manhetit
D. Xiđerit
Xem đáp án
Đáp án C
A. Hematit đỏ [Fe2O3].
. %mFe= [2.56]/[2.56 +3.16].100% = 70%
B. Pirit [FeS2].
%mFe = 56/[56 + 2.32].100% = 46,67%
C. Manhetit [Fe3O4].
%mFe = 3.56/[3.56 + 4.16].100% = 72,41%
D. Xiđerit [FeCO3].
%mFe = 56/[56 + 12 + 16.3].100% = 48,28%
Vậy quặng có hàm lượng Fe cao nhất là Fe3O4
Câu 4. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe không tạo thành tạo thành hợp chất Fe [III]?
A. dung dịch H2SO4 đặc nóng
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư
D. dung dịch HCl đặc
Xem đáp án
Đáp án D
A. dung dịch H2SO4 đặc nóng
2Fe + 6H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3SO2↑ + 6H2O
B. dung dịch HNO3 loãng
Fe + 4HNO3 → Fe[NO3]3 + NO↑ + 2H2O
C. dung dịch AgNO3 dư
Fe + 3AgNO3 → Fe[NO3]3 +3Ag
D. dung dịch HCl đặc
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Vậy phản ứng D sinh ra muối sắt II
Câu 5. Cho 5,4 gam kim loại A tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Kim loại A đó là:
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Cu
Xem đáp án
Đáp án B
Số mol SO2 là:
nSO2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 [mol]
Phương trình phản ứng xảy ra
2R + 2nH2SO4[đn] → R2[SO4]n + nSO2↑ + 2nH2O
0,6/n 0,3
Khối lượng mol của R là:
MR = m/n = 5,4/0,6/n = 9n
Biện luận được
R là kim loại nhôm
Câu 6. Thành phần chính của quặng hemantit là:
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeS2
D. Al2O3
Xem đáp án
Đáp án B
Thành phần chính của quặng hemantit là Fe2O3.
Quặng manhetit: Fe3O4
Quặng pirit sắt: FeS2
Quặng boxit: Al2O3.
Câu 7.Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 31,5 gam HNO3, thu được 0,784 lít NO2 [đktc]. Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,88 gam chất rắn X. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là :
A. 47,2%.
B. 46,2%.
C. 46,6%.
D. 49,8%.
Xem đáp án
Đáp án B
Chất rắn X là Fe2O3
=> nFe2O3 = 4,88 : 160 = 0,0305 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe
=> nFe[OH]3 = 2 . nFe2O3 = 0,0305 . 2 = 0,061 mol
Gọi số mol của Fe3O4, FeS2 lần lượt là x, y [mol]
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe
=> 3. nFe3O4 + nFeS2 = nFe[OH]3
=> 3x + y = 0,061[I]
Áp dụng định luật bảo toàn electron
=> nFe3O4 + 15 . nFeS2 = nNO2
=> x + 15y = 0,035 [II]
Từ [I] và [II] => x = 0,02; y = 0,001
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na
=> nNaOH = nNaNO3 + 2 . nNa2SO4 [1]
nNa2SO4 = 2 . nFeS2 = 0,002 . 2 = 0,002 mol [2]
=> nNaNO3 = 0,02 – 0,002 . 2 = 0,196 [mol]
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N là:
nHNO3 = nNaNO3 + nNO2 = 0,196 + 0,035 = 0,231 [mol]
=> C% HNO3 = [0,231. 68 ]/31,5 . 100% = 49,8%
Câu 8. Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì khối lượng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là
A. 63,81 tấn
B. 71,38 tấn
C. 73,18 tấn
D. 78,13 tấn
Xem đáp án
Đáp án C
Khối lượng Fe3O4 trong 150 tấn quặng là: [80.150]/100 = 120 tấn
Khối lượng Fe trong 120 tấn Fe3O4: [120.168]/100 = 86,9 tấn
Khối lượng gang thu được: [86,9.100]/95.[80/100] = 73,18 tấn
Câu 9. Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là
A. 11,79 gam
B. 11,5 gam
C. 15,71 gam
D. 17,19 gam
Xem đáp án
Đáp án A
nHCl = 0,09. 2 = 0,18 [mol]
Phương trình phản ứng
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Từ [1] và [2] nH2 = 1/2nHCl = 0,09 [mol]
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m hỗn hợp + m axit = m muối + m hidro
=> m muối = 5,4 + 0,18.36,5 - 0,09.2 = 11,79 gam
Câu 10: Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X.
Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.
Oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3 .
D. FeO hoặc Fe2O3.
Xem đáp án
Đáp án B
Dung dịch X phản ứng được với Cu → dung dịch X chứa ion Fe3+
Dung dịch X phản ứng với KMnO4 → dung dịch X chứa ion Fe2+
Vậy oxit sắt có công thức Fe3O4.
Câu 11: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:
Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.
Cho bột Cu vào phần 2.
Sục Cl2 vào phần 3.
Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá - khử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Xem đáp án
Đáp án B
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O [1]
Phần 1:
FeCl2 + 2NaOH → Fe[OH]2 + 2NaCl [2]
FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 + 3NaCl [3]
4Fe[OH]2 + O2 + 2H2O → 4Fe[OH]3 [4]
Phần 2:
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 [5]
Phần 3:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 [6]
Các phản ứng oxi hóa khử là : [4], [5], [6].
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.
B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon lớn hơn 5%.
C. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.
D. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm lớn hơn 5%.
Xem đáp án
Đáp án A
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.
Câu 13. Một loại quặng hemantit có 80% là Fe3O4 được dùng sản xuất ra loại gang chứa 95% sắt. Nếu hiệu suất của quá trình phản ứng là 80% thì khối lượng gang thu được từ 150 tấn quặng manhetit trên là
Xem đáp án
Đáp án C
Khối lượng Fe3O4 trong 150 tấn quặng là: [80.150]/100 = 120 tấn
Khối lượng Fe trong 120 tấn Fe3O4: [120.168]/100 = 86,9 tấn
Khối lượng gang thu được: [86,9.100]/95.[80/100] = 73,18 tấn
Câu 14. Thực hiện các thí nghiệm phản ứng sau:
[1] Đốt dây sắt trong bình khí Cl2 dư
[2] Cho Sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nguội
[3] Cho sắt vào dung dịch HCl loãng, dư
[4] Cho sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, dư
[5] Cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Số thí nghiệm tạo ra muối Fe[II] là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Xem đáp án
Đáp án C
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + HNO3 đặc nguội → ko phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2Fe + 6H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O
Câu 15. Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch Fe2[SO4]3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 4,26 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của a là:
A. 3,25.
B. 8,45.
C. 4,53.
D. 6,5.
Xem đáp án
Đáp án D
nFe2[SO4]3 = 0,06 mol
→nFe3+ = 0,12 mol
Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+ [1]
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe [2]
Theo [1]: nZn = 1/2nFe3+ = 0,06 mol
Đặt nFe sinh ra = x mol => nZn [2] = x mol
mdung dịch tăng = mZn – mFe = 4,26
=> 0,06.65 + 65x – 56x = 4,26 => x = 0,04
=> mZn = mZn [1] + mZn [2] = 65.[0,06 + 0,04] = 6,5 gam
Câu 16.Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch CuCl2
Xem đáp án
Đáp án D
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + 2H2O
FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + Cr2[SO4]3 + K2SO4 + H2O
6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2[SO4]3 + 2FeBr3
Câu 17.Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước?
A. Ở nhiệt độ cao [nhỏ hơn 570oC], sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.
B. Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe[OH]3.
C. Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.
D. Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.
Xem đáp án
Đáp án B
Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.
Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước:
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2 [to < 570oC]
Fe + H2O → FeO + H2 [to > 570oC]
→ Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với H2O tạo ra FeO
Câu 18.Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong:
A. Dung dịch Zn[NO3]2
B. Dung dịch Sn[NO3]2
C. Dung dịch Pb[NO3]2
D. Dung dịch Hg[NO3]2
Xem đáp án
Đáp án D
Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong Hg[NO3]2:
Zn + Hg[NO3]2 → Zn[NO3]2 + Hg↓
Sn + Hg[NO3]2 → Sn[NO3]2 + Hg↓
Pb + Hg[NO3]2 → Pb[NO3]2 + Hg↓
Câu 19.Tính chất hóa học nào sau đây không phải của sắt?
A. Tác dụng với phi kim
B. Tác dụng với bazơ
C. Tác dụng với dung dịch axit
D. Tác dụng với dung dịch muối
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 20.Để thu được sắt từ hỗn hợp bột sắt và nhôm người ta dùng:
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch H2SO4 đặc
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 21.Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng
B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu
C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ
D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng
Xem đáp án
Đáp án A
10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2[SO4]3 + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4.
Chú ý muối Fe2[SO4]3 và FeCl3 có màu vàng
...........................
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
- FeS2 + HNO3 → Fe[NO3]3 + H2SO4 + NO + H2O
- FeO + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O
- FeO + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + H2O
- FeO + HNO3 → Fe[NO3]3 + N2O + H2O
- Fe2O3 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + H2O
- Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2[SO4]3 + H2O
VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học FeO + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng oxi hóa khử, đối phản ứng khi cho sắt [II] oxit tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng sản phẩm thu được là muối sắt [III] sunfat và sinh ra mùi hắc SO2.
Chúc các bạn học tập tốt.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.