For the past decade là dấu hiệu của câu gì

Thì quá khứ được sử dụng để nói về những hành động đã xảy ra trước thời điểm nói, thuộc khoảng thời gian quá khứ. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách sử dụng, công thức cũng như dấu hiệu của thì quá khứ nhé!

1. Cấu trúc – Thì quá khứ đơn

Tương tự như thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn có 2 cách chia khác nhau cho động từ TO BE và động từ THƯỜNG.

  • Động từ TO BE: Cấu trúc Ví dụ Khẳng định
  • S + was/were + N/adj
  • She was my teacher when I was at primary school. Phủ định
  • S + was/were not + N/adj
  • They weren’t friendly when they talked to me. Nghi vấn
  • Was/Were + S + N/adj? Yes/No, S + was/were (not)
  • (Từ để hỏi) + was/were + S + O?
  • Was you a professor? Yes, I was/ No, I wasn’t.
  • Where was you yesterday?

CHÚ Ý:

– S = I/ He/ She/ It + was

– S = We/ You/ They + were

  • Động từ Thường:

2. Cách sử dụng – Thì quá khứ đơn

  • Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
  • Ex: I saw him in the hospital yesterday. (Tôi thấy anh ta ở bệnh viện hôm qua)
  • Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.
  • Ex: We went to New York from Monday to Saturday. (Chúng tôi đã đi New York từ thứ 2 đến thứ 7)
  • Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
  • Ex: When I lived there, we always played soccer in the afternoon. (Khi tôi sống ở đây, chúng tôi thường hay đá bóng vào mỗi buổi chiều)
  • Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
  • Ex: Yesterday, I went to school at 7 a.m, then I got home at 11 a.m, then we played soccer at 3 p.m,…. (Hôm qua, tôi đi học lúc 7 giờ sáng, rồi tôi về lúc 11 giờ, sau đó chúng tôi chơi đá bóng lúc 3 giờ chiều,..)
  • Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
  • Ex: Yesterday, when I was reading book, my friend came. (Hôm qua, khi tôi đang đọc sách thì bạn tôi đến)
  • Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
  • If I were you, I would tell her how I love her. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho cô ấy biết tôi yêu cô ấy như thế nào)

3. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ đơn

  • yesterday, ago, finally, at last, in the last century, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),…
  • for + khoảng thời gian; from…to…

II. Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn cũng gần giống như thì hiện tại tiếp diễn, dùng để diễn tả những hành động đang diễn ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.

1. Cấu trúc – Thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc Ví dụ Khẳng định

  • S + was/were + Ving + O He was playing football at 3 p.m yesterday Phủ định
  • S + was/were not + Ving + O I wasn’t cooking when my mom came back home, so she shout at me. Nghi vấn
  • Was/Were + S + Ving + O? Yes/No, S + was/were (not)
  • ( Từ để hỏi )+ was/were + S + Ving + O?
  • Was you standing here last month? Yes, I was/ No, I wasn’t.
  • What were they playing here?

2. Cách sử dụng – Thì quá khứ tiếp diễn

  • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Ex: Yesterday at 1 p.m, we were having lunch. (Hôm qua lúc 1 giờ chiều thì chúng tôi vẫn đang ăn trưa)
  • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
  • Ex: Yesterday, while I was taking shower, my friends came. (Hôm qua, lúc tôi đang đi tắm thì bọn bạn tôi đến)
  • Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.
  • Ex: Yesterday, at 4 p.m, my mother was cooking dinner while my father was gardening. (Hôm qua lúc 4 giờ chiều, trong khi mẹ tôi đang nấu ăn thì bố tôi làm vườn)

3. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ tiếp diễn

  • at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
  • at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
  • in + năm (in 2000, in 2005)
  • in the past (trong quá khứ)
  • Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
  • Trong câu có ”while” khi diễn tả hành động song song trong quá khứ.

III. Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành thường đi đôi với thì quá khứ đơn để nhấn mạnh hành động đã xảy ra và hoàn tất trước khi một hành động ở thì quá khứ đơn xảy ra.

1. Cấu trúc – Thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc Ví dụ Khẳng định

  • S + had P2 + O
  • She had been there from June to September. Phủ định
  • S + had not P2 + O
  • They hadn’t waited until she came. Nghi vấn
  • Had + S + P2 + O? Yes/No, S + had/had not
  • (Từ để hỏi) + had + S + P2 + O?
  • Had she done well? Yes, she had/ No, she hadn’t.
  • Why had you been there for a long time? 2. Cách sử dụng – Thì hiện tại hoàn thành
  • Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
  • I said I had been gifted student for 4 years. ( Tôi đã nói là tôi từng là học sinh giỏi 4 năm liền)
  • Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
  • Ex: I had finished all my homeworks before I came to my friend’s party. ( Tôi đã hoàn thành hết bài tập trước khi tôi đến tiệc của bạn)
  • Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
  • Ex: I had lost my key. I could stay out all night. ( Tôi làm mất chìa khóa. Tôi có thể đã phải ở ngoài cả đêm)
  • Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.
  • Ex: She would have come to the party if she had been invited. ( Cô ấy đã có thể đến bữa tiệc nếu cô ấy được mời)

3. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ hoàn thành

  • until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
  • before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

IV. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Về cơ bản thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là sự kết hợp của thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành. Về tính chất và cách dùng thì gần tương tự thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.