For the time being nghĩa là gì năm 2024

For the time being, the historic site will be open 10:30 a.m.-3:30 p.m. Friday through Sundays, with plans to expand hours of operation at a later date.

The 32-year-old has been linked with a move to Italy, but he says he would prefer to remain at Camp Nou for the time being. Ivan Rakitic is seeking clarity over his future at Barcelona amid ongoing rumours linking him with a summer move.

For the time being, a person can only be a part of one circle, in order to limit contact while still allowing individuals to see more of their family members or close contacts. Other provinces have referred to this as expanding social "bubbles," but the concept is essentially the same.

Although it is a month later than originally expected, one of Lethbridge’s biggest tourist attractions is once again up and running. Executive Director of the Nikka Yuko Japanese Garden Michelle Day says it was exciting to open the gates, but while they do have some new opportunities for guests, there are also some new restrictions (sự hạn chế, giới han)·. Attendance will be limited to 50 visitors per hour in the garden and 10 in the visitors centre. For the time being, there will be no usual guided tours for the time being.

So, it is a continued story, each segment being sufficient to satisfy the child for the time being.

Vậy, đó là một vở chuyện dài gồm nhiều hồi, mỗi hồi vừa đủ để thỏa mãn tính hiếu kỳ của đứa trẻ theo tuổi nó.

“That’s all for the time being,”he said pleasantly, “but you stay there.

“Lúc này chỉ có thế,” ông ta nói một cách vui vẻ, “nhưng cô cứ ở đó.

The king and his military supporters backed down, at least for the time being.

Nhà vua và những kẻ ủng hộ trong quân đội lùi bước, ít nhất là ở thời điểm đó.

" It looks like we will be having trade deficits for the time being . "

" Dường như chúng ta sẽ trong tình trạng thâm hụt thương mại trong một thời gian dài " .

We lay low for the time being.

Tạm thời phải án binh bất động.

At least for the time being anyhow.

Ít nhất là vào lúc này.

6:14) With respect for God’s counsel, they make room for singleness, at least for the time being.

Vì quý trọng lời khuyên của Đức Chúa Trời, họ sẵn lòng sống độc thân ít nhất trong một thời gian.

He will have to stay at the hospital for the time being.

Vào lúc này anh ấy phải ở lại bệnh viện.

We can't make love for the time being.

Trong lúc này chúng ta không thể làm tình.

For the time being.

Tạm thời thôi.

It will contain the curse to your hand, for the time being.

Tạm thời nó sẽ ngăn cản lời nguyền trên tay thầy.

For the time being, he'll be just fine right here.

Trong khi đó, nó sẽ ổn hơn khi ở đây.

For the time being, it seems I'm more important to them alive.

Bây giờ, dường như anh sống quan trọng hơn với chúng.

The Kingslys have decided to avoid the spotlight for the time being.

Nhà Kingsly đã quyết định tránh sự chú ý trong thời gian tới.

I seem, for the time being, to be cancer- free.

Tôi dường như, trong thời gian hiện tại, miễn nhiễm với ung thư.

Pennsylvania revoked the cartel's charter, and non-preferential rates were restored for the time being.

Pennsylvania đã thu hồi điều lệ của cartel và các mức giá không ưu đãi đã được khôi phục trong thời gian này.

For the time being, I have to keep you in quarantine.

Trong khoảng thời gian này, tôi bắt buộc phải cách ly cô.

His fellow Liberal MP, Peter Bessell, keeps Norman silent for the time being with small amounts of money.

Nghị sĩ tự do đồng nghiệp của ông, Peter Bessell, khiến Norman im lặng trong thời gian này với số tiền nhỏ.

Các bạn đã từng nghe qua cụm từ For the time being bao giờ chưa? Chắc hẳn vẫn còn rất nhiều bạn lạ lẫm với cụm từ chỉ thời gian này. Vậy for the time being là gì? Cách dùng như thế nào? Hãy cùng IELTS Cấp Tốc khám phá câu trả lời ngay trong bài viết bên dưới nhé! Link bài viết chi tiết:

For The Time Being Là Gì? Cách Dùng For The Time Being Trong Tiếng Anh - IELTS Cấp Tốc

https://ieltscaptoc.com.vn

To view or add a comment, sign in

More Relevant Posts

  • Educator at IELTS Cấp Tốc

    5mo Theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, đối với môn hoá, các bạn sẽ phải đọc tên các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh thay vì đọc theo phiên âm tiếng Việt như trước đây. Tuy nhiên do đây là một thay đổi mới nên có nhiều bạn vẫn còn cảm thấy khá lạ lẫm và khó khăn. Thấu hiểu được vấn đề đó, IELTS Cấp Tốc sẽ chia sẻ cách đọc tên các nguyên tố hoá học bằng tiếng Anh trong bài viết dưới đây. Hãy cùng IELTS Cấp Tốc tìm hiểu ngay nhé! Link bài viết chi tiết: https://lnkd.in/g_DANS9D

    Tổng hợp 118 tên các nguyên tố hoá học bằng tiếng Anh

    https://ieltscaptoc.com.vn

    To view or add a comment, sign in
  • Educator at IELTS Cấp Tốc

    6mo Có một số chủ đề thường xuyên xuất hiện trong phần Speaking, chẳng hạn như Talk about your favorite place. Vì vậy, để hoàn thành bài thi này, bạn cần phải có kiến thức từ vựng đa dạng và khả năng sử dụng cấu trúc câu một cách linh hoạt. Trong bài viết này, IELTS Cấp Tốc giới thiệu đến bạn một số từ vựng và bài mẫu để trả lời cho chủ đề này. Hãy cùng tìm hiểu nhé! Link bài viết:

    Bài Mẫu Talk About Your Favorite Place - IELTS Speaking - IELTS Cấp Tốc

    ieltscaptoc.com.vn

    To view or add a comment, sign in
  • Educator at IELTS Cấp Tốc

    7mo Cấu trúc be aware of là một cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh, được sử dụng thường xuyên cả trong giao tiếp lẫn văn viết. Ngoài ra, cụm từ này xuất hiện đặc biệt nhiều trong các bài kiểm tra và đề thi. Tuy nhiên, cấu trúc này vẫn gây ra không ít nhầm lẫn cho nhiều người học. Trong bài viết sau đây, IELTS Cấp Tốc sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về chủ đề này. Link bài viết chi tiết:

    Cấu Trúc Be Aware Of: Cấu Trúc Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh - IELTS Cấp Tốc

    https://ieltscaptoc.com.vn

    To view or add a comment, sign in

Educator at IELTS Cấp Tốc

7mo

Trong tiếng Anh, khi bạn muốn diễn đạt một sự việc hoặc một điều gì đó quan trọng và cần thiết, bạn có thể sử dụng cấu trúc It is necessary. Đây là một cấu trúc rất phổ biến và thường xuất hiện trong cả giao tiếp hàng ngày và văn viết. Nếu bạn chưa nắm chắc về cấu trúc này, hãy cùng IELTS Cấp Tốc tìm hiểu chi tiết về cấu trúc này ngay dưới đây bạn nhé! Link bài viết chi tiết:

For the time being dụng thì gì?

Bởi vì “for the time being” được sử dụng để đề cập đến những tình huống mang tính tạm thời, và những tình huống đó có thể thay đổi trong tương lai, cho nên nhìn chung, “for the time being” được sử dụng chủ yếu với các thì như: hiện tại, hiện tại tiếp diễn, và tương lai.

Time and time again là gì?

Time after time (hay time and again hay time and time again hay over and over again): nhiều lần, lập đi lập lại.

Being là gì?

Being là thể hiện tại tiếp diễn (present continuous form) và danh động từ (gerund) của động từ be. Bên cạnh chức năng của một động từ, Being còn có thể được sử dụng với chức năng như một danh từ hoặc một phần của cụm danh từ. Với chức năng như một danh từ thường, Being mang nghĩa là một người, hay sự vật nào đó.

By this time thì gì?

Cụm từ By + time được sử dụng trong thì tương lai đơn hoặc thì tương lai hoàn thành.