Giá trị sử dụng chính của đất mùn núi cao là trong

Câu 4: So sánh ba nhóm đất chính của nước ta rồi đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.


Đặc điểm so sánh

Đất Feraliy ở đồi núi thấp:

Đất mùn núi cao:

Đất bồi tụ phù sa:

Sự phân bố

Vùng đồi núi thấp [chiếm 65%]

Phân bố ở vùng núi cao

[chiếm 11%].

Phân bố ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và duyên hải miền Trung.

[chiếm 24% diện tích đất].

Đặc tính

Chua, nghèo mùn, nhiều sét, màu đỏ vàng.

Đặc tính của đất là giàu mùn

Đất có đặc tính phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn.

Giá trị sử dụng

Thích hợp trồng cây công nghiệp và cây ăn quả.

Thích hợp trồng rừng và cây công nghiệp.

Thích hợp trồng cây lương thực và cây ăn quả.


Trắc nghiệm địa lí 8 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam [P2]

Từ khóa tìm kiếm Google: nhóm đất chính nước ta, đặc tính các loại đất, sự phân bố các loại đất, giá trị sử dụng các loại đất.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Bài Tập Địa Lí 8 – Bài 38: Đặc điểm đất Việt Nam giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 8

  • Giải Địa Lí Lớp 8

    • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 8

    • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 8

    • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 8

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 36 trang 126: Em hãy đọc tên các loại đất ghi ở hình 36.1.

    Trả lời:

    – Khu vực đồi núi:

    + Đất mùn núi cao trên các loại đá.

    + Đất feralit đỏ vàng đồi núi thấp trên các loại đá.

    – Khu vực đồng bằng:

    + Đất bồi tụ phù sa.

    + Đất bãi ven sông.

    – Ven biển: đất mặn.

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 36 trang 126: Muốn hạn chế hiện tượng đất bị xói mòn và đá ong hóa chúng ta cần phải làm gì?

    Trả lời:

    – Trồng cây phủ xanh đất trống đồi trọc.

    – Bảo vệ rừng.

    Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 36 trang 128: Quan sát hình 36.2, em hãy cho biết đất ba dan và đất đá vôi phân bố chủ yếu ở những vùng nào?

    Trả lời:

    – Đất ba dan: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

    – Đất đá vôi: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

    Bài 1 trang 129 Địa Lí 8: So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.

    Trả lời:

    Nhóm đất Đất feralit Đất mùn núi cao Đất phù sa sông, biển
    Đặc tính

    – Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

    – Có màu đỏ vàng do tích tụ nhiều ôxit sắt và nhôm.

    – xốp, nhiều mùn.

    – Màu đen hoặc nâu.

    – Phì nhiêu, ít chua, nhiều mùn, giữ nước tốt.

    Phân bố Đồi núi thấp Dưới thảm rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao. Vùng đồng bằg và ven biển
    Giá trị sử dụng Trồng cây công nghiệp và ăn quả. Trồng rừng phòng hộ. Trồng cây lương thực, công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả,…

    Bài 2 trang 129 Địa Lí 8: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.

    a. Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên.

    b. Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên.

    c. Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên.

    Trả lời:

    Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta.

    – Nhận xét: đất feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng lớn nhất [65%], sau đó là đất phù sa [24%] và ít nhất là đất núi cao [11%].

    Hãy nêu giấ trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta

    Đặc điểm đất Việt Nam – Bài 1 – Trang 129 – SGK Địa lí 8. So sánh ba nhóm đất chính [1 nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.

    So sánh ba nhóm đất chính [1 nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.
    Trả lời

    Nhóm đất

    Đặc tính

    Phân bố

    Giá trị sử dụng

    Đất feralit [chiếm 65% diện tích đất tự nhiên]

    – Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

    – Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.

    Các miền đồi núi thấp [đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ…].

    Trồng cây công nghiệp.

    Quảng cáo

    Đất mùn núi cao [chiếm 11% diện tích đất tự nhiên

    xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu

    Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao

    Trồng cây phòng hộ đầu nguồn.

    Đất bồi tụ phù sa sông và biển [chiếm 24% diện tích đất tự nhiên]

    Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt…

    ở các vùng đồng bằng và ven biển [đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ…].

    Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả…


      Bài học:
    • Đặc điểm đất Việt Nam

      Chuyên mục:
    • Lớp 8
    • Địa lí lớp 8

    Quảng cáo

    Hãy nêu giấ trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta. Câu 4. trang 91 Sách bài tập [SBT] Địa lí 8 – Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam

    Hãy nêu giấ trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta bằng cách hoàn thành sơ đồ sau :

    . Giá trị sử dụng của ba nhóm đất chính ở nước ta:

    + Đất mùn núi cao tầng đất thường mỏng, ít giá trị về sản xuất nông nghiệp.

    Quảng cáo

    + Đất pheralit đỏ vàng đồi núi thấp trên các loại đá thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm, hàng năm, cây ăn quả, hình thành các đồng cỏ đế phát triển chăn nuôi gia súc lớn.

    + Đất bồi tụ phù sa trong đê, đất bồi tụ phù sa ngoài đê có ý nghĩa sản xuất lương thực, thực phẩm, phát triển cây công nghiệp hàng năm.

    T nêu qua 1 tí về đặc điểm

    Nước ta có ba nhóm đất chính:
    * Nhóm đất feralit vùng núi thấp: – Hình thành trực tiếp trên các miền đồi núi thấp chiếm 65% diện tích tự nhiên. – Tính chất: chua, nghèo mùn, nhiều sét. – Màu đỏ vàng, nhiều hợp chất Fe, Al. – Phân bố: đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ…]. –Giá trị: Thích hợp trồng cây công nghiệp

    * Nhóm đất mùn núi cao:

    – Hình thành dưới thảm rừng nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao, 11% – Phân bố: chủ yếu là đất rừng đầu nguồn. Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao – Giá trị:Thích hợp trồng cây phòng hộ đầu nguồn.

    * Nhóm đất phù sa sông và biển:

    – Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên. – Tính chất: phì nhiêu, dễ canh tác và làm thuỷ lợi, ít chua, tơi xốp, giàu mùn. – Tập trung tại các vùng đồng bằng: đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ..

    – Giá trị: Thích hợp sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,…

    Video liên quan

    Chủ Đề