Giaải baài taâấập toán lướp 9 bài 12 tập 2 năm 2024

1. Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau:

Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho [coi là phương trình thứ nhất], ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới [chỉ còn một ẩn].

Bước 2: Dùng phương trình mới để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ [và giữ nguyên phương trình thứ nhất].

2. Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

Bước 1: Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.

Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

3. Chú ý: Nếu thấy xuất hiện phương trình có các hệ số của hai ẩn đểu bằng 0 thì hệ phương trình đã cho có thể có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm.

Giải Bài 12 trang 52 VBT toán 9 tập 2. Không giải phương trình hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biểu thức Δ ...

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biểu thức \[\Delta \] và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:

LG a

\[7{x^2} - 2x + 3 = 0\]

Phương pháp giải:

Xác định hệ số \[a;b;c\] rồi tính \[\Delta = {b^2} - 4ac\]. So sánh \[\Delta \] với \[0.\]

TH1. Nếu \[\Delta < 0\] thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu \[\Delta = 0\] thì phương trình có nghiệm kép

TH3. Nếu \[\Delta > 0\] thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Lời giải chi tiết:

\[a = 7;b = - 2;c = 3\]

\[\Delta = {b^2} - 4ac = {\left[ { - 2} \right]^2} - 4.7.3 \]\[= - 80 < 0\]

Phương trình \[7{x^2} - 2x + 3 = 0\] vô nghiệm.

Quảng cáo

LG b

\[5{x^2} + 2\sqrt {10} x + 2 = 0\]

Phương pháp giải:

Xác định hệ số \[a;b;c\] rồi tính \[\Delta = {b^2} - 4ac\]. So sánh \[\Delta \] với \[0.\]

TH1. Nếu \[\Delta < 0\] thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu \[\Delta = 0\] thì phương trình có nghiệm kép

TH3. Nếu \[\Delta > 0\] thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Lời giải chi tiết:

\[a = 5;b = 2\sqrt {10} ;c = 2\]

\[\Delta = {b^2} - 4ac = {\left[ {2\sqrt {10} } \right]^2} - 4.5.2 \]\[= 40 - 40 = 0\]

Phương trình \[5{x^2} + 2\sqrt {10} x + 2 = 0\] có nghiệm kép.

LG c

\[\dfrac{1}{2}{x^2} + 7x + \dfrac{2}{3} = 0\]

Phương pháp giải:

Xác định hệ số \[a;b;c\] rồi tính \[\Delta = {b^2} - 4ac\]. So sánh \[\Delta \] với \[0.\]

TH1. Nếu \[\Delta < 0\] thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu \[\Delta = 0\] thì phương trình có nghiệm kép

TH3. Nếu \[\Delta > 0\] thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Lời giải chi tiết:

\[a = \dfrac{1}{2};b = 7;c = \dfrac{2}{3}\]

\[\Delta = {b^2} - 4ac \]\[= {7^2} - 4.\dfrac{1}{2}.\dfrac{2}{3} \]\[= \dfrac{{143}}{3} > 0\]

Phương trình \[\dfrac{1}{2}{x^2} + 7x + \dfrac{2}{3} = 0\] có hai nghiệm phân biệt.

LG d

\[1,7{x^2} - 1,2x - 2,1 = 0\]

Phương pháp giải:

Xác định hệ số \[a;b;c\] rồi tính \[\Delta = {b^2} - 4ac\]. So sánh \[\Delta \] với \[0.\]

TH1. Nếu \[\Delta < 0\] thì phương trình vô nghiệm.

TH2. Nếu \[\Delta = 0\] thì phương trình có nghiệm kép

TH3. Nếu \[\Delta > 0\] thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Lời giải chi tiết:

\[a = 1,7;b = - 1,2;c = - 2,1\]

\[\Delta = {b^2} - 4ac \]\[= {\left[ { - 1,2} \right]^2} - 4.1,7.\left[ { - 2,1} \right] \]\[= 15,72 > 0\]

Phương trình \[1,7{x^2} - 1,2x - 2,1 = 0\] có hai nghiệm phân biệt.

Loigiaihay.com

  • Bài 13 trang 53 Vở bài tập toán 9 tập 2 Giải Bài 13 trang 53 VBT toán 9 tập 2. Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:... Phần câu hỏi bài 4 trang 51, 52 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải Phần câu hỏi bài 4 trang 51, 52 VBT toán 9 tập 2. Đối với phương trình ax^2+bx+c=0, khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng:...

Chủ Đề