Giải bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 24
- Để hoàn thiện hai dãy chuyển đổi trên các em cần hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học ở chương trình học kì 1 môn Hóa 9 Show
Hướng dẫn giảiCâu a: (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3) Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O (4) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3 Câu b: (1) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3 (2) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (3) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (5) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl 2. Giải bài 2 trang 72 SGK Hóa học 9Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gồm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó. Phương pháp giảiCác dãy chuyển hóa có thể có: Dãy chuyển hóa 1: Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 Dãy chuyển hóa 2: AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al Hướng dẫn giảiPhương trình hóa học dãy chuyển hóa 1: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O Phương trình hóa học dãy chuyển hóa 2: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O Al2O3 (đpnc) → 4Al + 3O2 3. Giải bài 3 trang 72 SGK Hóa học 9Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại. Phương pháp giảiDựa vào tính chất hóa học khác nhau của các kim loại để chọn hóa chất nhận biết chúng Gợi ý: Dùng dung dịch NaOH để nhận biết ra Al Dùng dung dịch HCl để nhận biết ra Fe Hướng dẫn giảiPhân biệt Al, Ag, Fe: Cho dung dịch NaOH vào ba kim loại trên, kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al, hai kim loại còn lại (Fe, Ag) không tác dụng. - Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag, kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe, kim loại nào không tác dụng là Ag. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ 4. Giải bài 4 trang 72 SGK Hóa học 9Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
Phương pháp giảiGhi nhớ tính chất hóa học của axit H2SO4 + Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ + Tác dụng với oxit bazo, bazo + Tác dụng với muối ( điều kiện tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi) + Tác dụng với kim loại ( đứng trước H trong dãy điện hóa) Hướng dẫn giải
3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2↑ 3H2SO4 + Al2O3 → Al2(SO4)3 + 3H2O↑ H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl 5. Giải bài 5 trang 72 SGK Hóa học 9Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
Phương pháp giảiGhi nhớ tính chất hóa học của dd NaOH + Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh + Tác dụng với oxit axit, tác dụng với axit + Tác dụng với dd muối (điều kiện tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi) Đặc biệt: dd NaOH tác dụng với kim loại Al, Zn, Al(OH)3 và Zn(OH)2 Hướng dẫn giải
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O Hoặc NaOH + SO2 → NaHSO3 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Hoặc NaOH + CO2 → NaHCO3 2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + 2NaCl 6. Giải bài 6 trang 72 SGK Hóa học 9Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có. Phương pháp giảiĐể loại bỏ các khí, ta chọn chất nào tác dụng được với tất cả các chất khí đó tạo thành chất kết tủa Hướng dẫn giảiChọn nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch. Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O. H2S + Ca(OH)2 dư → CaS↓ + 2H2O. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O. 7. Giải bài 7 trang 72 SGK Hóa học 9Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết. Phương pháp giảiCho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư Hướng dẫn giảiĐể thu được bạc tinh khiết, cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag. Phương trình hóa học: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag↓ 8. Giải bài 8 trang 72 SGK Hóa học 9Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó. Phương pháp giảiH2SO4 đặc dùng để làm khô các khí mà không có phản ứng với nó CaO khan dùng để làm khô các khí mà không có phản ứng với nó Hướng dẫn giảiLập bảng để thấy chất nào có phản ứng với chất làm khô Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2, CO2, O2 vì H2SO4 đặc không phản ứng với các khí này.Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm O2. CaO khan tác dụng với khí ẩm SO2, CO2. Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O Hoặc CaO + SO2 → CaSO3 CO2 + CaO → CaCO3 9. Giải bài 9 trang 72 SGK Hóa học 9Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng. Phương pháp giảiVì Fe là kim loại có nhiều hóa trị nên gọi hóa trị của Fe là x Viết PTHH: FeClx + xAgNO3 → Fe(NO3)x + xAgCl↓ tính toán theo PTHH số mol của FeClx theo số mol của AgCl → suy ra được x Hướng dẫn giảiĐặt công thức muối sắt clorua là: FeClx với khối lượng = \(10.{{32,5} \over {100}} = 3,25\,\,gam\) Phương trình hóa học: FeClx + xAgNO3 → Fe(NO3)x + xAgCl↓ Theo phương trình ta có tỉ lệ: \({{3,25} \over {56 + 35,5x}} = {{8,61} \over {143,5x}}\) → x = 3 Vậy công thức của muối sắt là FeCl3 10. Giải bài 10 trang 72 SGK Hóa học 9Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
Phương pháp giải
|